Thương hiệu: Indonesia

Siro Colergis Dapharco điều trị tình trạng dị ứng cần điều trị bằng corticosteroid (60ml)

Tình trạng: Còn hàng
Giá: 0₫ / Default Title

Danh mục

Hormon steroid

Dạng bào chế

Siro

Quy cách

Hộp x 60ml

Thành phần

Betametasona, Dexchlorpheniramin maleat

Xuất xứ thương hiệu

Indonesia

Nhà sản xuất

PT. Dexa Medica

Số đăng ký

VN-13351-11

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Colergis của công ty Dexa Medica, thành phần chính là betamethasone, dexchlorpheniramine maleate. Thuốc có tác dụng điều trị tình trạng dị ứng cần điều trị bằng corticosteroid.

Colergis được bào chế dạng siro, đóng gói theo quy cách hộp 1 chai 60 ml.

Nước sản xuất

Indonesia

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Số lượng:

THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG

Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
Hoàn tiền
200%
nếu hàng giả Hoàn tiền 200% nếu hàng giả
Kiểm tra hàng trước khi nhận Kiểm tra hàng trước khi nhận
Đổi trả trong
7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

Khuyến mãi dành riêng cho bạn

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí vận chuyển

Đơn hàng từ 500k

Mã: Freeship toàn quốc

HSD: 30/04/2023

Giảm 200k

Giảm 200k

Đơn hàng từ 2500k

Mã: QH5G8J0Y

HSD: 28/02/2023

Giảm 100k

Giảm 100k

Đơn hàng từ 1500k

Mã: FT45YUO8H

HSD: 28/02/2023

Giảm 50k

Giảm 50k

Đơn hàng từ 1000k

Mã: A789UYT

HSD: 28/02/2023

    Mô tả sản phẩm

    Thành phần của Siro Colergis

    Thành phần cho 5ml

    Thông tin thành phần

    Hàm lượng

    Betametasona

    0.25mg

    Dexchlorpheniramin maleat

    2mg

    Công dụng của Siro Colergis

    Chỉ định

    Colergis Siro chỉ định sử dụng trong trường hợp:

    • Ðiều trị tình trạng dị ứng cần điều trị bằng corticosteroid.

    Dược lực học

    Betamethasone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch. 

    Tác dụng chống viêm bao gồm ổn định bạch cầu lysosome, ngăn chặn sự giải phóng hydrolase phá hủy axit từ bạch cầu, ngăn chặn sự tích tụ của đại thực bào trên vị trí viêm, giảm khả năng bám của bạch cầu trên nội mô mao mạch, giảm tính thấm thành mao mạch và phù nề, chống lại hoạt động histamine giải phóng kinin từ chất nền, giảm tăng sinh nguyên bào sợi, kết tủa collagen và các cơ chế khác.

    Thời gian hoạt động chống viêm phù hợp với thời gian ép trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA). Colergis có thể làm giảm hoạt động và khối lượng bạch huyết, tạo ra giảm bạch cầu, giảm nồng độ miễn dịch phản ứng mô tương tác kháng nguyên - kháng thể theo cách ngăn chặn phản ứng miễn dịch.

    Betamethasone cũng kích thích các tế bào hồng cầu trong tủy xương, kéo dài tuổi thọ của hồng cầu và tiểu cầu trong máu, làm tăng bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu, tăng dị hóa protein, tạo gluconeoge và tái phân phối lipid từ ngoại vi đến trung tâm của cơ thể, cũng như giảm hấp thu ở ruột và tăng bài tiết qua thận. 

    Dexchlorpheniramine maleate là một chất kháng histamine dẫn xuất propylamine. Dexchlorpheniramine ức chế cạnh tranh tác dụng dược lý của histamine (chất đối kháng với thụ thể H1 histamine).

    Dược động học

    Chưa có báo cáo.

    Cách dùng Siro Colergis

    Cách dùng

    Thuốc dùng đường uống.

    Liều dùng

    Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi

    1 muỗng cà phê đầy mỗi 4 - 6 giờ, không quá 6 muỗng cà phê/ngày.

    Trẻ em 6 - 12 tuổi

    ½ muỗng cà phê mỗi 4 - 6 giờ, không quá 3 muỗng cà phê/ngày.

    2 - 6 tuổi: Muỗng cà phê mỗi 4 - 6 giờ, không quá 1,5 muỗng cà phê/ngày.

    Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em, liều lượng sẽ chính xác hơn khi dựa trên phản ứng và mức độ bệnh hơn là tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt cơ thể. Thuốc nên được dùng đồng thời với thức ăn hoặc sữa để giảm bớt các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

    Liều lượng tùy theo tình trạng và đáp ứng của người bệnh, khi đạt được phản ứng thích hợp, nên giảm dần liều cho đến liều thấp nhất, đủ đáp ứng lâm sàng vĩnh viễn.

    Trong điều trị dài hạn, nên giảm dần việc dùng thuốc. Trước khi điều trị lâu dài, trước tiên bệnh nhân nên làm điện tâm đồ, huyết áp, chụp X quang ngực và cột sống, kiểm tra đường và chức năng trục HPA, cũng như chụp X quang đường tiêu hóa cho những bệnh nhân dễ bị rối loạn tiêu hóa.

    Trong thời gian điều trị dài hạn, nên đánh giá định kỳ về chiều cao, cân nặng của X quang ngực và cột sống, hệ tạo máu, điện giải, dung nạp glucose, huyết áp và nhãn áp.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Nếu bạn quên một liều thuốc Colergis, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng Colergis bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).

    Thường gặp, ADR > 1/100

    Hệ thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, suy nhược, rối loạn tâm thần.

    Hệ tiêu hóa: Khô miệng, rối loạn tiêu hóa (chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy).

    Tai mũi họng: Mũi và họng.

    Chuyển hóa: Rối loạn cân bằng chất lỏng và điện giải, ức chế trục HPA.

    Mắt: Tăng nhãn áp.

    Hệ cơ xương khớp: Bệnh cơ, mất khối lượng cơ.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    Chưa có báo cáo.

    Không xác định tần suất

    Chuyển hóa: Teo vỏ thượng thận và suy vỏ thượng thận thứ phát; tăng nhạy cảm với nhiễm trùng, đặc biệt là ở liều cao; phù, giữ natrium, mất kali, nhiễm kiềm; hạ kali máu và tăng huyết áp, hạ calci huyết, rối loạn nội tiết bao gồm cường vỏ và vô kinh hoặc rối loạn kinh nguyệt khác; giảm dung nạp glucose, tăng đường huyết và làm trầm trọng thêm bệnh đái tháo đường.

    Mắt: Gây đục thủy tinh thể dưới bao sau, đặc biệt ở trẻ em, nhãn áp và tăng nhãn áp; sự phá hủy dây thần kinh mắt.

    Hệ tiêu hóa: Tác dụng trên đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, chán ăn gây giảm cân, tăng cảm giác thèm ăn gây tăng cân, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng, viêm tụy, kích ứng dạ dày và loét thực quản).

    Hệ thần kinh: Ảnh hưởng đến thần kinh (chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, trầm cảm và lo lắng).

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Lưu ý

    Chống chỉ định

    Thuốc Colergis chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    Quá mẫn với betamethasone và sulphite. 

    Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI). 

    Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non. 

    Nhiễm nấm toàn thân. 

    Bệnh nhân đang tiêm chủng. 

    Loét dạ dày tá tràng.

    Thận trọng khi sử dụng

    Betamethasone có thể gây ra kết quả âm tính giả khi xét nghiệm tetrazolium nitroblue về nhiễm vi khuẩn toàn thân và ngăn chặn phản ứng của xét nghiệm da và làm biến chứng phản ứng điều trị bằng thuốc viêm tuyến giáp.

    Việc dùng thuốc nên được thực hiện cẩn thận trong bệnh tăng nhãn áp góc đóng, tắc nghẽn hành tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt hoặc tắc nghẽn cổ bàng quang, đái tháo đường, bệnh cơ steroid và động kinh. Sử dụng Colergis có thể ngăn chặn các triệu chứng lâm sàng của nhiễm trùng.

    Sử dụng lâu dài có thể ức chế hệ thống miễn dịch chống lại nhiễm trùng. Khi sử dụng lâu dài, tránh ngưng đột ngột. Sử dụng corticosteroid lâu dài có thể gây đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng nhãn áp với khả năng phá hủy dây thần kinh quang học và có thể làm tăng nhiễm trùng mắt thứ phát do nấm và virus. Thận trọng ở bệnh nhân suy tim sung huyết vì Colergis có thể gây giữ nước.

    Bệnh nhân nên được hướng dẫn cho bác sĩ về sự tiến triển của nhiễm trùng, các dấu hiệu nhiễm trùng (sốt, đau họng, đau đường tiết niệu, đau cơ) và vết thương trong khi điều trị hoặc 12 tháng sau khi ngừng điều trị để điều chỉnh liều và nếu tái quản lý là cần thiết.

    Việc dùng thuốc nên được thực hiện cẩn thận ở người cao tuổi, suy nhược, bệnh nhân suy giáp/xơ gan, nhồi máu cơ tim, hen suyễn, rối loạn tâm thần, tăng huyết áp; suy chức năng gan, bệnh nhân nhược cơ dùng thuốc kháng cholinesterase, rối loạn huyết khối tắc mạch, suy thận, loãng xương, nhiễm herpes simplex ở mắt, tăng nhãn áp và rối loạn co giật.

    Có khuynh hướng loãng xương, do đó, việc dùng thuốc ở bệnh nhân mãn kinh nên được thực hiện cẩn thận. Colergis không được dùng cho bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng trừ trường hợp rất nghiêm trọng; Ngoài ra, hãy cẩn thận ở những bệnh nhân bị viêm túi thừa, viêm loét đại tràng và chứng nối ruột.

    Nó không nên được sử dụng trong trường hợp nhiễm vi rút/vi khuẩn mà không thể kiểm soát được bằng kháng sinh trừ khi trong một tình huống rất nguy cấp. Điều trị dự phòng bằng hóa chất nên được áp dụng trong việc quản lý bệnh nhân có tiền sử bệnh lao đang hoạt động.

    Sử dụng cho trẻ em: Nếu có thể, nên tránh sử dụng liều cao kéo dài cho trẻ em, vì Colergis có thể làm giảm tốc độ phát triển của xương; nếu thực sự cần điều trị lâu dài, luôn phải theo dõi trẻ sơ sinh và sự tăng trưởng và phát triển của trẻ. Liều cao ở trẻ em cũng gây viêm tụy cấp, hơn nữa còn gây phá hủy tuyến tụy.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Có thể làm suy giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc (buồn ngủ, chóng mặt, suy nhược).

    Thời kỳ mang thai 

    Sử dụng trong thai kỳ có thể gây tổn thương thai nhi. 

    Thời kỳ cho con bú

    Phụ nữ cho con bú dùng betamethasone không nên cho con bú.

    Tương tác thuốc

    Barbiturat, phenytoin và rifampin (thuốc gây cảm ứng men gan) có thể làm tăng chuyển hóa betamethason, do đó cần phải điều chỉnh liều nếu dùng đồng thời các liệu pháp này. 

    Dùng đồng thời với các thuốc gây loét như indomethacin có thể làm giảm nguy cơ loét dạ dày/ruột. 

    Dùng đồng thời với aspirin ở bệnh nhân giảm prothrombin huyết nên được thực hiện cẩn thận. Ở bệnh nhân viêm đa khớp, việc dùng đồng thời với salicylat nên được thực hiện cẩn thận, luôn phải theo dõi các tác dụng ngoại ý. 

    Thuốc lợi tiểu (thiazide, furosemide, axit ethacrynic) và các thuốc khác làm mất kali gây ra tác dụng quá mức của betamethasone trên kali, do đó luôn phải theo dõi kali huyết thanh. 

    Ở bệnh nhân nhược cơ, nên ngừng dùng thuốc kháng cholinesterase ít nhất 24 giờ trước khi bắt đầu dùng betamethason. Việc chủng ngừa ở những bệnh nhân đang dùng betamethasone cần xét nghiệm huyết thanh học để đảm bảo đáp ứng kháng thể thích hợp và liều vắc-xin/độc tố có thể tăng lên. 

    Suy nhược hệ thần kinh trung ương có thể trầm trọng hơn khi dùng đồng thời với các thuốc trầm cảm khác, ví dụ như thuốc an thần, thuốc an thần và rượu; thầy thuốc không nên cho những loại thuốc này để tránh quá liều và bệnh nhân nên được thông báo không uống rượu. MAOI có thể kéo dài và phóng đại tác dụng kháng histamine.

    Bảo quản

    Nhiệt độ không quá 30°C.

    Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

    Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

    Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

    Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

    Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

    Câu hỏi thường gặp

    Đánh giá, nhận xét khách hàng

    Sản phẩm đã xem

    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    0 sản phẩm
    0₫
    Xem chi tiết
    Giỏ Hàng