Thương hiệu: Indonesia

Kem bôi Tempovate Cream điều trị các bệnh da dai dẳng, vảy nến (25g)

Tình trạng: Còn hàng
Giá: 0₫ / Default Title

Danh mục

Corticoid dùng tại chỗ

Dạng bào chế

Dạng kem

Quy cách

Tuýp

Thành phần

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Indonesia

Nhà sản xuất

NHÃN KHÁC

Số đăng ký

VN-17371-13
Thuốc cần kê toa
Mô tả ngắn

Tempovate Cream 25g của Công ty PT. Tempo Scan Pacific Tbk; thành phần chính là clobetasol propionat; là thuốc dùng điều trị trong thời gian ngắn đối với các bệnh da dai dẳng, vảy nến, chàm lâu ngày khó trị, lichen phẳng, lupus hồng ban dạng đĩa, và các tình trạng khác không đáp ứng với các loại steroid yếu hơn.

Tempovate Cream 25g được bào chế ở dạng kem màu trắng. Hộp 01 tuýp x 25g.

Nước sản xuất
Indonesia
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Số lượng:

THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG

Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
Hoàn tiền
200%
nếu hàng giả Hoàn tiền 200% nếu hàng giả
Kiểm tra hàng trước khi nhận Kiểm tra hàng trước khi nhận
Đổi trả trong
7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

Khuyến mãi dành riêng cho bạn

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí vận chuyển

Đơn hàng từ 500k

Mã: Freeship toàn quốc

HSD: 30/04/2023

Giảm 200k

Giảm 200k

Đơn hàng từ 2500k

Mã: QH5G8J0Y

HSD: 28/02/2023

Giảm 100k

Giảm 100k

Đơn hàng từ 1500k

Mã: FT45YUO8H

HSD: 28/02/2023

Giảm 50k

Giảm 50k

Đơn hàng từ 1000k

Mã: A789UYT

HSD: 28/02/2023

    Mô tả sản phẩm

    Thành phần của Thuốc Tempovate Cream

    Thông tin thành phần

    Hàm lượng

    Clobetasol

    12.5

    Công dụng của Thuốc Tempovate Cream

    Chỉ định

    Thuốc Tempovate Cream 25g được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị trong thời gian ngắn đối với các bệnh da dai dẳng, vảy nến, chàm lâu ngày khó trị, lichen phẳng, lupus hồng ban dạng đĩa, và các tình trạng khác không đáp ứng với các loại steroid yếu hơn.

    Dược lực học

    Clobetasol propionat là corticosteroid dùng tại chỗ để điều trị các rối loạn về da khác nhau. Thường dùng dạng kem, thuốc mỡ hoặc thoa lên da với nồng độ 0,05%. Corticosteroid là nhóm các phức hợp của những hormon steroid được tiết bởi vỏ thượng thận và những đồng phân tổng hợp. Ở liều có hoạt tính dược lý, corticosteroid chủ yếu được dùng để kháng viêm và/ hoặc ức chế miễn dịch. Các corticosteroid dạng thoa như clobetasol propionat rất hiệu quả trong điều trị viêm da đáp ứng với corticosteroid chủ yếu do hoạt tính kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Tuy nhiên, khi những hoạt tính sinh học, dược học và lâm sàng đã rõ thì cơ chế chính xác của những tác động này vẫn chưa được biết chắc chắn. Clobetasol propionat, một corticosteroid, đã được nhận thấy là có đặc tính của nhóm thuốc này về chuyến hóa, dược lý khi dùng toàn thân và tại chỗ.

    Dược động học

    Hấp thu

    Mức độ hấp thu qua da của những corticosteroid dạng thoa, kể cả clobetasol propionat được xác định bởi nhiều yếu tố, bao gồm tá dược, sự nguyên vẹn của lớp biểu bì và việc sử dụng băng kín. Cũng như tất cả các corticosteroid, clobetasol propionat có thể được hấp thu qua da nguyên vẹn. Tình trạng viêm và/  hoặc những khối u bệnh lý trên da có thể làm tăng sự hấp thu qua da. Sử dụng đồng thời băng kín cũng làm tăng sự hấp thu của các corticosteroid dạng thoa. Ngay khi hấp thu qua da, dược động học của các corticosteroid dạng thoa cũng tương tự các corticosteroid dùng đường toàn thân. 

    Phân bố

    Mức độ gắn kết giữa các corticosteroid với protein huyết tương khác nhau.

    Chuyển hoá và thải trừ

    Corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu qua gan và sau đó được thải trừ qua thận. Một số corticosteroid dạng thoa, kể cả clobetasol propionat và chất chuyển hóa của nó được đào thải qua mật.

    Cách dùng Thuốc Tempovate Cream

    Cách dùng

    Dùng ngoài da.

    Liều dùng

    Thoa lớp kem mỏng lên vùng da bị bệnh từ 1 đến 2 lần/ngày cho đến khi vùng da bị bệnh được cải thiện. Cũng như các chế phẩm chứa steroid dạng thoa có hoạt tính mạnh khác, nên ngưng điều trị khi đã kiểm soát được bệnh. Đối với những trường hợp đáp ứng tốt, việc điều trị chỉ tiến hành trong vài ngày. Nếu cần thiết điều trị lâu hơn, việc điều trị không được kéo dài quá 4 tuần mà không có sự thăm khám lại bệnh nhân. Đợt điều trị lặp lại ngắn hạn của Tempovate Cream 25g có thể được sử dụng để kiểm soát sự trầm trọng của bệnh. Nếu cần thiết điều trị tiếp tục steroid, nên dùng loại có tác dụng yếu hơn.

    Đối với những sang thương dai dẳng, đặc biệt nơi có tăng sừng hóa, tác dụng kháng viêm của Tempovate Cream có thể được tăng lên nếu cần thiết bằng cách băng kín cả vùng da bị bệnh bằng lớp film polythen. Việc băng kín vùng da bị bệnh qua đêm thường mang lại một đáp ứng thỏa đáng. Sau đó việc cải thiện thường có thể được duy trì bằng cách thoa thuốc không cần bằng kín.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Các steroid dùng tại chỗ rất ít gây ngộ độc cấp.

    Khi sử dụng một lượng thuốc lớn trên diện rộng cơ thể đồng thời dùng băng kín, sự hấp thu toàn thân có thể gây tác dụng phụ đe dọa tính mạng, ngoài những tác dụng phụ trên da, thuốc có thể gây suy thượng thận, hội chứng Cushing, cao huyết áp, tiểu đường.

    Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu cho các corticosteroid. Do đó, cách duy nhất để tránh sử dụng quá liều là dùng thuốc đúng theo hướng dẫn.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

    Tác dụng phụ

    Suy tuyến yên thượng thận có thể xảy ra thoáng qua và nhanh chóng trở về bình thường khi thời gian điều trị ngắn, và liều điều trị ít hơn 50g/tuần với người lớn, cũng như với trẻ em ở liều điều trị tương ứng.

    Sử dụng băng kín sẽ làm tăng sự hấp thu toàn thân của corticosteroid dạng thoa.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Lưu ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    • Trứng cá đỏ, mụn trứng cá và viêm quanh miệng.
    • Tổn thương da do nhiễm virus (herpes, thủy đậu), nhiễm nấm (Candida, nấm tóc) hoặc nhiễm khuẩn (chốc lở).
    • Tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Thận trọng khi sử dụng

    Không nên điều trị thời gian dài với Tempovate cream đặc biệt đối với trẻ em và trẻ nhũ nhi, ở những người dễ bị suy tuyến thượng thận. Nếu có nhu cầu sử dụng cho trẻ em, nên thăm khám lại hàng tuần. Nên nhớ là tả lót của trẻ nhũ nhi có thể có tác dụng như là một băng kín.

    Điều trị lâu dài với corticosteroid dạng thoa có tác dụng mạnh sẽ gây ảnh hưởng trên da mặt nhiều hơn đối với các vùng khác trên cơ thể. Cần phải nhớ điều này khi điều trị các tình trạng bệnh trên da mặt đòi hỏi phải sử dụng Tempovate Cream và nên thường xuyên quan sát bệnh nhân. Nếu dùng cho mi mắt, việc chăm sóc cần bảo đảm không cho các thành phần thuốc vào mắt vì có thể gây glaucoma.

    Nên điều trị bằng kháng sinh thích hợp khi các tình trạng viêm bị bội nhiễm vi trùng. Nếu đã bị nhiễm trùng thì nên ngưng liệu pháp corticosteroid và sử dụng hóa trị liệu thích hợp.

    Nguy cơ nhiễm khuẩn tăng trong điều kiện ấm, ẩm do dùng băng kín, nên vệ sinh da sạch sẽ trước khi thoa thuốc.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Không có thông tin nào được báo cáo.

    Thời kỳ mang thai 

    Dùng corticosteroid dạng thoa đối với các động vật đang mang thai có thể gây ra bất thường trong sự phát triển của bào thai. Những dữ liệu có liên quan ở người chưa được đánh giá, tuy nhiên các steroid dạng thoa không nên dùng rộng rãi cho phụ nữ mang thai, không dùng số lượng lớn hoặc kéo dài. Tempovate Cream nên tránh dùng cho phụ nữ mang thai.

    Thời kỳ cho con bú

    Phụ nữ đang dùng một lượng thuốc lớn nên tránh cho con bú.

    Tương tác thuốc

    Không có thông tin nào được báo cáo.

    Bảo quản

    Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

    Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

    Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

    Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

    Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

    Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

    Câu hỏi thường gặp

    Đánh giá, nhận xét khách hàng

    Sản phẩm đã xem

    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    0 sản phẩm
    0₫
    Xem chi tiết
    Giỏ Hàng