Thương hiệu: Pháp

Kem bôi da Mycoster 1% Pierre Fabre điều trị viêm da, nấm Candida, lang ben (30g)

Tình trạng: Còn hàng
Giá: 0₫ / Default Title

Danh mục

Thuốc trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

Dạng bào chế
Dạng kem

Quy cách

Tuýp

Thành phần

Ciclopiroxolamine

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Pháp

Nhà sản xuất

NHÃN KHÁC

Số đăng ký

VN-14791-12
Thuốc cần kê toa
Mô tả ngắn

Thuốc Mycoster 1% được sản xuất bởi công ty Pierre Fabre Medicament - Pháp, có thành phần chính là ciclopirox olamine. Thuốc Mycoster 1% được chỉ định trong điều trị các bệnh về da, có hoặc không có vi khuẩn bội nhiễm (Trichophyton, Epidermophyton, Microsporum ngoại trừ bệnh nấm da đầu), nhiễm nấm men Candida ở da, lang ben, nhiễm nấm Dermatophyte ở móng; viêm da tiết bã nhẹ đến vừa trên mặt; điều trị hăm kẽ ngón chân do nấm da (không được chỉ định cho những chỗ kẽ khác).

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Số lượng:

THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG

Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
Hoàn tiền
200%
nếu hàng giả Hoàn tiền 200% nếu hàng giả
Kiểm tra hàng trước khi nhận Kiểm tra hàng trước khi nhận
Đổi trả trong
7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

Khuyến mãi dành riêng cho bạn

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí vận chuyển

Đơn hàng từ 500k

Mã: Freeship toàn quốc

HSD: 30/04/2023

Giảm 200k

Giảm 200k

Đơn hàng từ 2500k

Mã: QH5G8J0Y

HSD: 28/02/2023

Giảm 100k

Giảm 100k

Đơn hàng từ 1500k

Mã: FT45YUO8H

HSD: 28/02/2023

Giảm 50k

Giảm 50k

Đơn hàng từ 1000k

Mã: A789UYT

HSD: 28/02/2023

    Mô tả sản phẩm

    Thành phần của Kem bôi da Mycoster 1%

    Thông tin thành phần

    Hàm lượng

    Ciclopiroxolamine

    1%

    Công dụng của Kem bôi da Mycoster 1%

    Chỉ định

    Thuốc Mycoster 1% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Bệnh về da, có hoặc không có vi khuẩn bội nhiễm (Trichophyton, Epidermophyton, Microsporum ngoại trừ bệnh nấm da đầu), nhiễm nấm men Candida ở da, lang ben, nhiễm nấm Dermatophyte ở móng.
    • Viêm da tiết bã nhẹ đến vừa trên mặt.
    • Điều trị hăm kẽ ngón chân do nấm da (không được chỉ định cho những chỗ kẽ khác).

    Dược lực học

    Thuốc trị nấm dùng tại chỗ.

    Ciclopiroxolamine là một thuốc trị nấm (thuộc họ pyridone) có tác dụng in vitro đối với:

    • Candida và nấm men: Nồng độ ức chế tối thiểu (CMI) từ 1 đến 4 mcg/mL.
    • Dermatophytes (Trichophyton và Epidermophyton, Microsporum): CMI từ 1 đến 4 mcg/mL.
    • Các loại nấm khác: CMI từ 0,5 đến 8 mcg/mL.

    Ngoài ra thuốc còn có đặc tính kháng khuẩn đối với các vi khuẩn gram dương (Staphylococcus, Streptococcus) và vi khuẩn gram âm (Escherichia coli, Proteus, Pseudomonas).

    Dược động học

    Sự thẩm thấu qua da rất thay đổi: 1.1 đến 1.6% liều thoa được phát hiện trong nước tiểu. Nồng độ cực đại của thuốc trong huyết tương không đáng kể (0.2 - 0.3 mcg/mL).

    Sau khi thoa Ciclopirox kem 1% lên da, Ciclopiroxolamine khuếch tán ra trong biểu bì và các nang lông – tuyến bã. Các lớp bề mặt của lớp sừng đặc biệt thấm thuốc rất tốt. Thời gian tiếp xúc 1 giờ rưỡi với lớp biểu bì tạo ra một nồng độ từ 70 đến 579 mcg/g. Nồng độ này sau đó giảm dần hướng đến lớp bì, đạt ít nhất 1 mcg ở độ sâu 1.800 mcm.

    Cách dùng Kem bôi da Mycoster 1%

    Cách dùng

    Dùng ngoài da/tại chỗ.

    Liều dùng

    Nhiễm nấm ở da

    Thoa kem/dung dịch ngày 2 lần, trong thời gian trung bình là 21 ngày.

    Các bệnh nhiễm nấm Dermatophyte ở móng

    Thoa kem/dung dịch một mình hoặc kết hợp với các thuốc điều trị khác trong nhiều tháng.

    Viêm da tiết bã nhẹ đến vừa trên mặt

    Thoa kem/dung dịch 2 lần ngày trong 2 - 4 tuần, kế tiếp thoa ngày 1 lần trong 28 ngày.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Chỉ dùng ngoài da, chưa có báo cáo quá liều.

    Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng thuốc Mycoster 1%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). 

    Mặc dù không ghi nhận được tác dụng toàn thân nào, phải xem xét đến khả năng này khi điều trị lâu dài trên diện tích lớn, trên da bị tổn thương, trên các niêm mạc hoặc dưới lớp băng gạc kín.

    Các triệu chứng tại chỗ có thể tạm thời nặng hơn (cảm giác bị bỏng, lên ban đỏ, ngứa) khi bắt đầu điều trị (trong 2,8% các trường hợp) và không cần phải ngưng điều trị.

    Các tác dụng tại chỗ (đặc biệt là mụn nước) có thể do phản ứng quá mẫn cảm (trong 0,7% các trường hợp) thì phải ngưng điều trị.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Lưu ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Thuốc Mycoster 1% chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Dị ứng/tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

    Thận trọng khi sử dụng

    Không thoa thuốc ở vùng quanh mắt.

    Nhiễm nấm men Candida: Không nên sử dụng các xà phòng có độ pH acid (pH acid giúp Candida tăng phát triển).

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

    Thời kỳ mang thai 

    Do chưa có các nghiên cứu về tác dụng có hại của thuốc trên phụ nữ mang thai, không nên dùng thuốc này trong thai kỳ.

    Thời kỳ cho con bú

    Do chưa có các nghiên cứu về tác dụng có hại của thuốc trên phụ nữ cho con bú, không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.

    Tương tác thuốc

    Chưa có nghiên cứu. Nên tránh sử dụng chung với các thuốc dùng ngoài da khác.

    Bảo quản

    Ở nhiệt độ dưới 30°C.

    Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

    Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

    Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

    Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

    Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

    Câu hỏi thường gặp

    Đánh giá, nhận xét khách hàng

    Sản phẩm đã xem

    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    0 sản phẩm
    0₫
    Xem chi tiết
    Giỏ Hàng