Khu vực mua hàng
- Địa điểm mặc định - 267 Trịnh Đình Trọng, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú
Đăng nhập tài khoản
Nhập email và mật khẩu của bạn:
Khách hàng mới? Tạo tài khoản
Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Nhập email của bạn:
Bạn đã nhớ mật khẩu?
- TRANG CHỦ
- GIỚI THIỆU
-
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 1
TPCN PHÂN THEO NHÓM BỆNH LÝ
- TP BVSK - HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
- TP BVSK - HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
- TP BVSK - HỆ TIM MẠCH & TẠO MÁU
- TP BVSK - HỆ TIÊU HOÁ & GAN-MẬT-THẬN-PHỔI
- TP BVSK - GIẢM CÂN
- TP BVSK - SINH LÝ NAM NỮ
- TP BVSK - TAI & MIỆNG / HỌNG
- TP BVSK - SẢN PHẨM DINH DƯỠNG
- TP BVSK - SẢN PHẨM DÙNG NGOÀI
- TP BVSK - SẢN PHẨM GIẢI ĐỘC
- TP BVSK - SẢN PHẨM LÀM ĐẸP BÊN TRONG
- TP BVSK - SẢN PHẨM LÀM ĐẸP BÊN NGOÀI
- TP BVSK - SẢN PHẨM DA LIỄU
- TP BVSK - SẢN PHẨM CHĂM SÓC DA & CHĂM SÓC CÁ NHÂN
- TP BVSK - SẢN PHẨM NHI (TRẺ SƠ SINH-TRẺ EM-TRẺ NHỎ)
- TP BVSK - HỆ CƠ XƯƠNG
- TP BVSK - MẮT
- TP BVSK - VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- TP BVSK - CÁC SẢN PHẨM TRỊ LIỆU KHÁC
- TP BVSK - MIẾNG DÁN, CAO XOA, DẦU
- TP BVSK - CHƯA PHÂN LOẠI
- TP BVSK - HỆ TIẾT NIỆU & SINH DỤC
- TP BVSK - HORMON (NỘI TIẾT TỐ)
- THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 2
-
THUỐC
Thuốc thông dụng
- Gel bôi da Klenzit MS điều trị mụn trứng cá (15g)
- Viên sủi Berocca Bayer bổ sung vitamin và khoáng chất (10 viên)
- Thuốc Farzincol Pharmedic điều trị thiếu kẽm (10 vỉ x 10 viên)
- Viên sủi Efferalgan 500mg UPSA SAS giảm đau, hạ sốt (4 vỉ x 4 viên)
- Thuốc Clorpheniramin 4 DHG điều trị viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi (10 vỉ x 20 viên)
- Men vi sinh Enterogermina 2 tỷ/5ml điều trị rối loạn tiêu hóa (2 vỉ x 10 ống)
- Thuốc bột pha hỗn dịch uống Smecta vị cam điều trị tiêu chảy (30 gói x 3g)
- Thuốc Telfast HD 180mg Sanofi điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (1 vỉ x 10 viên)
- Viên nhai Kremil-S United điều trị đau dạ dày, giảm nóng rát dạ dày, ợ nóng, ợ chua (10 vỉ x 10 viên)
Dược chất thông dụng
Dược chất thông dụng
- DƯỢC MỸ PHẨM
-
BỆNH HỌC
ĐẦU
- Vỡ xương hốc mắt
- Viêm bờ mi trên mắt
- Viêm mũi teo
- Viêm quanh răng
- Phù hoàng điểm
- Viêm giác mạc chấm nông
- Bệnh não Wernicke
- Tiêu xương sọ
- Rối loạn nhân cách ái kỷ
- Rối loạn nhân cách né tránh
- Dị tật Dandy-Walker
- Viêm tổ chức hốc mắt
- Câm
- Viêm võng mạc sắc tố
- Xuất huyết võng mạc
- Viêm xương sọ
- U hốc mũi
- Mụn bọc
- Rối loạn nhân cách phụ thuộc
- Rối loạn trầm cảm dai dẳng
CỔ
- Bướu giáp nhân
- Viêm amidan xơ teo
- Hạt xơ dây thanh quản
- U nang giáp móng
- Bướu giáp keo
- Viêm tuyến giáp Hashimoto
- Viêm khớp cổ
- Đau họng
- Suy giáp
- Basedow
- Papilloma thanh quản
- Bệnh Madelung
- Rối loạn giọng nói
- Liệt dây hồi quy
- Bướu giáp lan tỏa
- Đau cổ vai gáy
- Đau cổ
- Ung thư thanh quản
- Suy cận giáp
- Đau nhức toàn thân
NGỰC
- Phát ban ở ngực
- Viêm động mạch chủ
- Bướu tim
- Bướu sợi tuyến Birads 3
- Nhiễm nấm Histoplasma
- Viêm tuyến vú
- Tứ chứng Fallot
- Tái cực sớm
- Ung thư vú thể tam âm
- Áp xe vú
- Ung thư biểu mô ống dẫn sữa tại chỗ
- Cơ tim xốp
- Bướu sợi tuyến Birads 4
- Bướu sợi tuyến
- Vỡ túi ngực
- Viêm phổi do Metapneumovirus
- Tăng áp phổi
- Ung thư vú tái phát
- Cúm A
- Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
BỤNG
- Hội chứng Chilaiditi
- Ung thư đại tràng giai đoạn đầu
- U hạt mạn tính
- Sán lá ruột
- Viêm gan thiếu máu cục bộ
- Phình động mạch gan
- Toan hóa ống thận
- Bệnh cầu thận màng
- Bệnh màng đáy mỏng
- Viêm cầu thận sau nhiễm trùng (PIGN)
- Thủng đại tràng
- Viêm dạ dày mạn tính
- Vỡ túi mật
- Ợ nóng
- Phình động mạch tạng
- Bệnh gan sung huyết
- Bệnh cầu thận tơ huyết miễn dịch
- Hội chứng thận hư bẩm sinh
- Viêm cầu thận tiến triển nhanh (RPGN)
- Hội chứng viêm cầu thận
SINH DỤC
- Polyp tử cung
- Lichen xơ hóa
- Lạc nội mạc trong cơ tử cung
- Lạc nội mạc ở âm hộ
- Rối loạn phóng noãn
- Vô sinh nguyên phát
- Viêm tuyến tiền liệt cấp tính
- Tinh hoàn lạc chỗ
- Herpes hậu môn
- Hội chứng Swyer
- Đa niệu
- Loạn sản cổ tử cung
- Chít hẹp cổ tử cung
- Nang âm hộ
- Vô sinh thứ phát
- Viêm tuyến tiền liệt mạn tính
- Viêm nội mạc tử cung
- Tắc ống dẫn tinh
- Không có tinh trùng
- Giãn tĩnh mạch thừng tinh
TỨ CHI
- Bệnh Buerger
- Chân madura
- U dây thần kinh Morton
- Hội chứng Silver - Russel
- Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
- Bệnh to các viễn cực
- Rối loạn dây thần kinh trụ
- Viêm cân gan chân
- Đứt dây chằng
- Biến dạng cổ thiên nga
- Hẹp động mạch chi dưới
- Loạn dưỡng xương
- Bệnh Still ở người lớn
- Loạn dưỡng cơ Duchenne
- Hẹp khe khớp háng
- Đau đùi dị cảm
- Liệt tứ chi
- Đau bả vai
- Xoắn xương chày
- Hội chứng đường hầm xương quay
DA
- Hội chứng người sói
- Dày sừng nang lông
- Lichen xơ hóa
- Viêm mô tế bào
- U sùi thể nấm
- Xơ cứng bì
- U mềm treo
- Mụn cóc phẳng
- Lupus ban đỏ dạng đĩa
- Viêm quanh móng
- Vàng da tán huyết
- Sẹo rỗ
- Lichen nitidus
- Lao da
- Dị cảm
- Bướu mạch máu
- Nám nội tiết
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Chàm đồng tiền
- Bệnh ấu trùng da di chuyển
- TIN TỨC SỨC KHOẺ
- THIẾT BỊ Y TẾ
- Xem thêm
- Quay về
- Xem tất cả "THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 1"
- - HÀNG MUA TRÊN APP
- - TPCN PHÂN THEO NHÓM BỆNH LÝ
- - ĐỐI TÁC CỦA SUNROSE VIỆT NAM
- - HÀNG NỘI ĐỊA VIỆT NAM
- - BẢNG BÁO GIÁ CHUẨN
- - SẢN PHẨM HOT, BÁN CHẠY
- - SẢN PHẨM KHUYỄN MÃI SỐC
- Quay về
- Xem tất cả "THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 2"
- - 1. HÀNG NHẬP KHẨU
- - 2. HÀNG NỘI ĐỊA VIỆT NAM
- - 3. HÀNG MUA TRÊN APP
- Quay về
- Xem tất cả "DƯỢC MỸ PHẨM"
- - CHĂM SÓC DA MẶT
- - CHĂM SÓC CƠ THỂ
- - GIẢI PHÁP LÀN DA
- - CHĂM SÓC TÓC - DA DẦU
- - MỸ PHẨM TRANG ĐIỂM
- - CHĂM SÓC DA VÙNG MẮT
- - SẢN PHẨM TỪ THIÊN NHIÊN
- Quay về
- Xem tất cả "TIN TỨC SỨC KHOẺ"
- - TIN TỨC SỨC KHỎE 24/7
- - FEEDBACK KHÁCH HÀNG
- - TIN TỨC HOẠT ĐỘNG
- - CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
- - KIỂM TRA CHỈ SỐ BMI
- - FEEDBACK KHÁCH HÀNG
- Quay về
- Xem tất cả "HÀNG MUA TRÊN APP"
- - MIDU MENAQ7
- - STPHAR
- - SÂM BẮC MỸ CANADA
- - TH HEALTH
- - NGUYÊN SINH GROUP
- - PIGINA
- - ĐÔNG PHƯƠNG
- - ĐỒNG GIAO
- - NUTRIBEST HEALTH
- - LYNA PHARMTECH
- - LIFE GIFT
- - MISKAFA
- - VIETPACK
- - NANOCO
- - RỒNG VÀNG
- - KING POWDER
- - NOAH
- - FUJINA
- - WELLNESS
- - PHÚ THÁI
- Quay về
- Xem tất cả "TPCN PHÂN THEO NHÓM BỆNH LÝ"
- - TP BVSK - HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
- - TP BVSK - HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
- - TP BVSK - HỆ TIM MẠCH & TẠO MÁU
- - TP BVSK - HỆ TIÊU HOÁ & GAN-MẬT-THẬN-PHỔI
- - TP BVSK - GIẢM CÂN
- - TP BVSK - SINH LÝ NAM NỮ
- - TP BVSK - TAI & MIỆNG / HỌNG
- - TP BVSK - SẢN PHẨM DINH DƯỠNG
- - TP BVSK - SẢN PHẨM DÙNG NGOÀI
- - TP BVSK - SẢN PHẨM GIẢI ĐỘC
- - TP BVSK - SẢN PHẨM LÀM ĐẸP BÊN TRONG
- - TP BVSK - SẢN PHẨM LÀM ĐẸP BÊN NGOÀI
- - TP BVSK - SẢN PHẨM DA LIỄU
- - TP BVSK - SẢN PHẨM CHĂM SÓC DA & CHĂM SÓC CÁ NHÂN
- - TP BVSK - SẢN PHẨM NHI (TRẺ SƠ SINH-TRẺ EM-TRẺ NHỎ)
- - TP BVSK - HỆ CƠ XƯƠNG
- - TP BVSK - MẮT
- - TP BVSK - VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- - TP BVSK - CÁC SẢN PHẨM TRỊ LIỆU KHÁC
- - TP BVSK - MIẾNG DÁN, CAO XOA, DẦU
- - TP BVSK - CHƯA PHÂN LOẠI
- - TP BVSK - HỆ TIẾT NIỆU & SINH DỤC
- - TP BVSK - HORMON (NỘI TIẾT TỐ)
- Quay về
- Xem tất cả "ĐỐI TÁC CỦA SUNROSE VIỆT NAM"
- - ASSO PHARMA
- - MINH TIẾN
- - ORIHIRO
- - NUTRI PAX
- - NICHIEI ASIA
- - NGUYÊN TÂM
- - DHC
- - GREEN LIFE
- - YẾN HỒNG KIÊN
- - AISHITOTO
- - CYSINA
- - DOMI
- - HƯỚNG DƯƠNG
- - KHÔI NGUYÊN
- - RIBETO
- - AMERICAN
- Quay về
- Xem tất cả "ĐẦU"
- - Vỡ xương hốc mắt
- - Viêm bờ mi trên mắt
- - Viêm mũi teo
- - Viêm quanh răng
- - Phù hoàng điểm
- - Viêm giác mạc chấm nông
- - Bệnh não Wernicke
- - Tiêu xương sọ
- - Rối loạn nhân cách ái kỷ
- - Rối loạn nhân cách né tránh
- - Dị tật Dandy-Walker
- - Viêm tổ chức hốc mắt
- - Câm
- - Viêm võng mạc sắc tố
- - Xuất huyết võng mạc
- - Viêm xương sọ
- - U hốc mũi
- - Mụn bọc
- - Rối loạn nhân cách phụ thuộc
- - Rối loạn trầm cảm dai dẳng
- Quay về
- Xem tất cả "CỔ"
- - Bướu giáp nhân
- - Viêm amidan xơ teo
- - Hạt xơ dây thanh quản
- - U nang giáp móng
- - Bướu giáp keo
- - Viêm tuyến giáp Hashimoto
- - Viêm khớp cổ
- - Đau họng
- - Suy giáp
- - Basedow
- - Papilloma thanh quản
- - Bệnh Madelung
- - Rối loạn giọng nói
- - Liệt dây hồi quy
- - Bướu giáp lan tỏa
- - Đau cổ vai gáy
- - Đau cổ
- - Ung thư thanh quản
- - Suy cận giáp
- - Đau nhức toàn thân
- Quay về
- Xem tất cả "NGỰC"
- - Phát ban ở ngực
- - Viêm động mạch chủ
- - Bướu tim
- - Bướu sợi tuyến Birads 3
- - Nhiễm nấm Histoplasma
- - Viêm tuyến vú
- - Tứ chứng Fallot
- - Tái cực sớm
- - Ung thư vú thể tam âm
- - Áp xe vú
- - Ung thư biểu mô ống dẫn sữa tại chỗ
- - Cơ tim xốp
- - Bướu sợi tuyến Birads 4
- - Bướu sợi tuyến
- - Vỡ túi ngực
- - Viêm phổi do Metapneumovirus
- - Tăng áp phổi
- - Ung thư vú tái phát
- - Cúm A
- - Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
- Quay về
- Xem tất cả "BỤNG"
- - Hội chứng Chilaiditi
- - Ung thư đại tràng giai đoạn đầu
- - U hạt mạn tính
- - Sán lá ruột
- - Viêm gan thiếu máu cục bộ
- - Phình động mạch gan
- - Toan hóa ống thận
- - Bệnh cầu thận màng
- - Bệnh màng đáy mỏng
- - Viêm cầu thận sau nhiễm trùng (PIGN)
- - Thủng đại tràng
- - Viêm dạ dày mạn tính
- - Vỡ túi mật
- - Ợ nóng
- - Phình động mạch tạng
- - Bệnh gan sung huyết
- - Bệnh cầu thận tơ huyết miễn dịch
- - Hội chứng thận hư bẩm sinh
- - Viêm cầu thận tiến triển nhanh (RPGN)
- - Hội chứng viêm cầu thận
- Quay về
- Xem tất cả "SINH DỤC"
- - Polyp tử cung
- - Lichen xơ hóa
- - Lạc nội mạc trong cơ tử cung
- - Lạc nội mạc ở âm hộ
- - Rối loạn phóng noãn
- - Vô sinh nguyên phát
- - Viêm tuyến tiền liệt cấp tính
- - Tinh hoàn lạc chỗ
- - Herpes hậu môn
- - Hội chứng Swyer
- - Đa niệu
- - Loạn sản cổ tử cung
- - Chít hẹp cổ tử cung
- - Nang âm hộ
- - Vô sinh thứ phát
- - Viêm tuyến tiền liệt mạn tính
- - Viêm nội mạc tử cung
- - Tắc ống dẫn tinh
- - Không có tinh trùng
- - Giãn tĩnh mạch thừng tinh
- Quay về
- Xem tất cả "TỨ CHI"
- - Bệnh Buerger
- - Chân madura
- - U dây thần kinh Morton
- - Hội chứng Silver - Russel
- - Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
- - Bệnh to các viễn cực
- - Rối loạn dây thần kinh trụ
- - Viêm cân gan chân
- - Đứt dây chằng
- - Biến dạng cổ thiên nga
- - Hẹp động mạch chi dưới
- - Loạn dưỡng xương
- - Bệnh Still ở người lớn
- - Loạn dưỡng cơ Duchenne
- - Hẹp khe khớp háng
- - Đau đùi dị cảm
- - Liệt tứ chi
- - Đau bả vai
- - Xoắn xương chày
- - Hội chứng đường hầm xương quay
- Quay về
- Xem tất cả "DA"
- - Hội chứng người sói
- - Dày sừng nang lông
- - Lichen xơ hóa
- - Viêm mô tế bào
- - U sùi thể nấm
- - Xơ cứng bì
- - U mềm treo
- - Mụn cóc phẳng
- - Lupus ban đỏ dạng đĩa
- - Viêm quanh móng
- - Vàng da tán huyết
- - Sẹo rỗ
- - Lichen nitidus
- - Lao da
- - Dị cảm
- - Bướu mạch máu
- - Nám nội tiết
- - Lupus ban đỏ hệ thống
- - Chàm đồng tiền
- - Bệnh ấu trùng da di chuyển
-
Đảm bảo chất lượng
-
Sản phẩm chính hãng 100%
-
Miễn phí vận chuyển
An nam tử: Món giải khát có tác dụng chữa bệnh
Tìm hiểu chung
Tên gọi, danh pháp
Tên tiếng Việt: An nam tử.
Tên khác: Lười ươi; hạt Ươi; Đại hải; Đại đồng quả; Đười ươi; Bàng đại hải; Đại hải tử.
Tên khoa học: Semen Scaphii Lychnophori, thuộc họ Sterculiaceae (Trôm).
Đặc điểm tự nhiên
An nam tử dạng cây thân gỗ cao to, cây cao đến 30 – 40m, thân có thể cao 10 - 20m mà chưa phân nhánh, đường kính thân 0,8 - 1m.
Lá An nam tử dạng lá đơn nguyên hay xẻ thuỳ, mặt dưới nâu hay ánh bạc, mặt trên màu lục, dài 18 - 45 cm, rộng 18 - 24 cm, cuống dài. Hoa nhỏ, không cuống, tập hợp thành từ 3 - 5 chuỳ ờ đầu cành. Mỗi hoa cho 1 - 2 quả đại, mỗi quả đại dài 12 - 16cm, rộng 4 - 5 cm. Thịt quả gồm 3 lớp: Lớp ngoài mỏng, lớp giữa dày là những tế bào chứa chất nhầy, lớp trong nhẵn và màu trắng nhạt.
An nam tử ra lá vào tháng 3 - 4 và rụng vào tháng 1, An nam tử bắt đầu ra hoa vào tháng 3 - 4, trước khi lá phát triển. Quả hình thành vào cuối tháng 4 đầu tháng 5 và tách ra trước khi hạt chín. Khi chín quả đại tách ra để lộ các hạt thường nhầm là quả, hạt có hai cánh, thực tế chỉ là hai thuỳ dạng lá của quả đại. Hạt thuôn nhọn về mỗi đầu, dài 2 – 3cm và đường kính từ 1 - 1,5cm. Đỉnh có hình tròn tù và phần đáy hơi nhọn và xiên.
Phân bố, thu hái, chế biến
An nam tử chỉ mới thấy phân bố và được sử dụng, khai thác ở miền Nam nước ta tại những vùng Biên Hòa, Bà Rịa, Bình Định, Bình Thuận, Phú Yên, Quảng Trị cũng có một ít. An nam tử chủ yếu được trồng ở khu vực nhiệt đới của Đông Nam Á chẳng hạn như Việt Nam, Thái Lan, Campuchia, Lào, Ấn Độ và Malaysia.
Sản lượng lớn nhất là ở Lào, nhưng chất lượng ở Việt Nam được xem là tốt nhất. Bắt đầu thu hoạch hạt vào tháng 4 – 5, hạt sau khi thu hoạch được phơi hay sấy khô. Hạt thuôn nhọn về mỗi đầu, dài 2 – 3cm và đường kính từ 1 - 1,5cm. Đỉnh có hình tròn tù và phần đáy hơi nhọn và xiên, màu hạt nâu đỏ nhạt, trên mặt nhăn, nổi trên nước, nhưng khi ngâm nước thì nở ra rất to, gấp 8 – 10 lần thể tích hạt, chất nhầy sau khi trương nở có màu nâu nhạt trong, vị hơi chát, mát, do đó châu Âu gọi là hạt nở. Ở Việt Nam hạt An nam tử được khai thác chủ yếu ở miền Nam để dùng tại chỗ và xuất khẩu.
Hạt An nam tử
Bộ phận sử dụng
Bộ phận sử dụng được là hạt.
Thành phần hoá học
Hạt Lười ươi gồm hai phần: Phần nhân chiếm khoảng 35% và phần vỏ chiếm khoảng 65%.
An nam tử chứa pentosan và các chất nhớt thuộc axit pectinic, chủ yếu bao gồm axit galacturonic, arabinose và axit axetic galactose.
Vỏ của hạt chứa dầu dễ bay hơi, chất nhầy. Nhân của hạt có chứa nhiều axit béo, vị cay và chất đắng. Lớp ngoài của hạt chứa chất nhầy, bassorin, và vỏ chứa 15,06% galactose và 24,7% pentose (chủ yếu là arabinose).
Phần đường trong hạt chủ yếu galactoza, pentoza và arabinoza.
An nam tử chứa pentosan và các chất nhớt thuộc axit pectinic
Công dụng
Theo y học cổ truyền
Theo y học cổ truyền Trung Quốc, y học dân gian Nhật Bản, y học cổ truyền Việt Nam, y học cổ truyền Thái Lan và y học cổ truyền Ấn Độ nước sắc của hạt An nam tử được dùng làm thuốc chữa viêm họng, viêm thanh quản, táo bón, ho, rong kinh và giảm cơn đau.
Theo tài liệu cổ An nam tử có vị ngọt, có tác dụng thanh nhiệt, giải nhiệt từ phổi, làm ẩm phổi, làm ẩm ruột, loại bỏ các chất độc hại, chuyển hóa đờm và ngừng ho, lợi cổ họng, giải độc, dùng chữa ho khan, cổ họng sưng đau, nôn ra máu, chảy máu cam. Dựa trên các tác dụng này, theo y học cổ truyền Trung Quốc An nam tử được sử dụng để điều trị viêm họng (đau họng), táo bón, ho không đờm (ho khan không có đờm) và đau (nhức đầu và đau rát cổ họng).
Theo y học hiện đại
Tác dụng giảm đau
An nam tử được sử dụng rộng rãi để kiểm soát cơn đau liên quan đến răng và viêm họng ở Trung Quốc, Thái Lan và Việt Nam.
Các nghiên cứu được thực hiện bởi Dhage và cộng sự, dịch chiết An nam tử ức chế hiện tượng đau do acid acetic gây ra, làm tăng thời gian phản ứng với các kích thích nhiệt, ức chế sự liếm chân trong giai đoạn viêm do formalin gây ra trong các thử nghiệm trên chuột.
Surapanthanakorn đã thử nghiệm và báo cáo rằng dịch chiết An nam tử với liều lượng 200mg/kg có thể so sánh tác dụng giảm đau với acid acetyl salicylic dùng đường uống.
Tác dụng chống viêm
Tác dụng chống viêm của An nam tử là do ức chế histamine, serotonin, bradykinin và prostaglandin, là những chất trung gian chính của bệnh viêm nhiễm cấp tính. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng polysaccharid thành phần chính của An nam tử, ức chế đáng kể tai chuột phù nề do dimetyl benzen và dầu croton 2% gây ra.
Tác dụng chống nhiệt miệng
Nghiên cứu của Surapanthanakorn cho thấy rằng việc uống 50 – 200mg/kg chiết xuất của An nam tử làm giảm đáng kể nhiệt độ trực tràng của những con chuột thử nghiệm sau khi gây sốt.
Tác dụng chống oxy hóa
Dhage và cộng sự, dịch chiết An nam tử 10 – 200 µg/ml có thể quét các gốc tự do 2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH), 80 – 400 µg/ml dịch chiết An nam tử làm giảm đáng kể nồng độ nồng độ của chất khử kali ferricyanide.
Tác dụng chống viêm loét
Dịch chiết của An nam tử được báo cáo là cung cấp tác dụng bảo vệ dạ dày bằng cách ức chế các tổn thương niêm mạc gây ra bởi cả thắt môn vị và ethanol.
Dhage và cộng sự đã chỉ ra rằng, dịch chiết An nam tử 100 – 500mg/kg làm giảm sự tiết acid dạ dày, pH dịch vị và chỉ số loét dạ dày.
Tác dụng chống tăng huyết áp
Hạt của An nam tử được báo cáo là có tác dụng hạ huyết áp. Các nghiên cứu thấy tác dụng hạ huyết áp được báo cáo là duy trì được 3 – 4 giờ ở mèo nhưng chỉ trong 30 phút ở chó.
Tác dụng kháng khuẩn
Streptococcus mutans là vi khuẩn gram dương, là tác nhân gây bệnh chính của bệnh răng miệng, sâu răng. S. mutans chuyển hóa carbohydrate có trong trong thực phẩm và tạo ra các acid hữu cơ, bắt đầu quá trình sâu răng và hình thành mảng bám. Yang và cộng sự đã nghiên cứu tác động của chiết xuất An nam tử về các đặc tính gây bệnh của vi khuẩn Streptococcus mutans. Phát hiện của họ cho thấy 0,01 – 0,04mg/mL dịch chiết An nam tử thể hiện sự ức chế đối với sự tăng trưởng, sản xuất acid và sự hình thành mảng bám của S. mutans.
Các nghiên cứu khác chỉ ra rằng 40–80 µg/ml dịch chiết An nam tử có tác dụng kháng khuẩn đang kể đối với E.coli, S. aureus, S. typhi, và B. dysenteriae. Ngoài ra, dịch chiết từ An nam tử còn có tác dụng chống nấm C. albicans.
Tác dụng chống béo phì
Zhao và cộng sự chỉ ra rằng chiết xuất từ An nam tử ức chế chất xúc tác tổng hợp acid béo và do đó làm giảm quá trình tạo lipid ở gan. Ngoài ra, chiết xuất An nam tử làm giảm sự thèm ăn và thúc đẩy giảm cân ở chuột.
Tác dụng nhuận tràng
Các loại trà và nước sắc của An nam tử đã được sử dụng để điều trị táo bón. Tác dụng nhuận tràng này được cho là do khả năng của các chất chiết xuất của An nam tử để làm tăng và thúc đẩy nhu động ruột và tăng thể tích của đường dạ dày - ruột.
Chất nhầy và chất xơ của An nam tử có tác dụng trị táo bón. Hạt An nam tử ngâm trong nước trương nở làm tăng lượng nước trong phân, giúp đại tiện dễ dàng hơn.
Liều dùng & cách dùng
Ngâm từ 4 – 5 hạt vào khoảng một lít nước đợi cho hạt nở ra, có thể thêm đường vào để uống ngon hơn.
Bài thuốc kinh nghiệm
Điều trị viêm amidan cấp tính và viêm họng
Cách 1: Lấy 5g An nam tử, 5g Mạch môn đông, 3g Cam thảo và 5g Bản lam căn. Cho tất cả nguyên liệu trên đem hãm với nước sôi và có thể uống nhiều lần trong ngày.
Cách 2: Sử dụng 5g An nam tử, 16g hoa Kim ngân khô, 1g Cam thảo, 2g Bạc hà và 4g Bồ công anh. Sau đó, mang tất cả đi rửa sạch và hãm với nước sôi. Dùng trong vòng 1 tuần thay cho nước trà giúp giảm nhanh triệu chứng bệnh viêm amidan cấp tính và viêm họng.
Chữa mất tiếng, ho khan, viêm đau lợi và họng nóng rát
Sử dụng 5 hạt An nam tử sắc chung với 3g Cam thảo. Nước sắc được sử dụng hàng ngày như nước trà, dùng trong vòng 1 tuần, giảm triệu chứng bệnh mất tiếng, ho khan, viêm đau lợi và nóng rát họng. Đối tượng là người già và trẻ em, nên cho thêm đường phèn để dễ uống hơn.
Chữa ho khan không có đờm, đau họng, khàn tiếng, chảy máu cam nội nhiệt
Sử dụng 3 hạt An nam tử hãm với nước sôi rồi thêm 15ml mật ong vào uống. Sử dụng trong vòng từ 3 - 5 ngày các triệu chứng ho khan, đau họng, khàn tiếng,chảy máu cam, nội nhiệt sẽ thuyên giảm, giảm sự khó chịu do triệu chứng bệnh gây nên.
Điều trị chảy máu cam ở trẻ em
Sao vàng 2 – 5 hạt An nam tử sau đó đem đi nấu lấy nước. Dùng cho trẻ uống 2 – 3 ngày, chảy máu cam ở trẻ sẽ tự khỏi.
Chữa tắt tiếng, mất tiếng hoặc khan tiếng, ho không long đờm
Sử dụng 2 trái An nam tử đem ngâm với nước sôi và uống thay nước trà. Uống đều đặn mỗi ngày giúp lấy lại tiếng.
Hạt An nam tử có nhiều công dụng chữa bệnh
Lưu ý
Không nên sử dụng An nam tử cho phụ nữ có thai, cho con bú, người bị viêm đại tràng mạn tính có thể gây lạnh bụng, tiêu chảy.
An nam tử có tác dụng thanh nhiệt và nhuận phổi, cải thiện triệu chứng của nhiều bệnh lý liên quan đến phế. Tuy nhiên để tránh lạm dụng, phát huy tối đa hiệu quả cũng như không gây các tác dụng phụ, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng.
Để lại lời nhắn cho chúng tôi
Đăng kí thông tin thành công
Cảm ơn bạn đã để lại thông tin
Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất
Thông báo sẽ tự động tắt sau 5 giây...