Khu vực mua hàng
- Địa điểm mặc định - 267 Trịnh Đình Trọng, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú
Đăng nhập tài khoản
Nhập email và mật khẩu của bạn:
Khách hàng mới? Tạo tài khoản
Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Nhập email của bạn:
Bạn đã nhớ mật khẩu?
- TRANG CHỦ
- GIỚI THIỆU
-
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 1
Sản phẩm TS
- Bổ gan, thanh nhiệt
- Bổ não
- Bổ phế, hô hấp
- Bổ trợ xương khớp
- Hỗ trợ tiêu hóa
- Làm đẹp, giảm cân
- Dầu cá, bổ mắt
- Vitamin và khoáng chất
- Thảo dược tự nhiên
- Hỗ trợ tim mạch
- Hỗ trợ tiểu đường
- Tăng sinh lý, bổ thận
- Nội tiết tố nữ
- Hỗ trợ trị ung thư
- Hỗ trợ trị giãn tĩnh mạch, trĩ, táo bón
- Kẹo ngậm, viên ngậm
- Hỗ trợ tuyến tiền liệt
TPCN PHÂN THEO NHÓM BỆNH LÝ
- TP BVSK - HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
- TP BVSK - HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
- TP BVSK - HỆ TIM MẠCH & TẠO MÁU
- TP BVSK - HỆ TIÊU HOÁ & GAN-MẬT-THẬN-PHỔI
- TP BVSK - GIẢM CÂN
- TP BVSK - SINH LÝ NAM NỮ
- TP BVSK - TAI & MIỆNG / HỌNG
- TP BVSK - SẢN PHẨM DINH DƯỠNG
- TP BVSK - SẢN PHẨM DÙNG NGOÀI
- TP BVSK - SẢN PHẨM GIẢI ĐỘC
- TP BVSK - SẢN PHẨM LÀM ĐẸP BÊN TRONG
- TP BVSK - SẢN PHẨM LÀM ĐẸP BÊN NGOÀI
- TP BVSK - SẢN PHẨM DA LIỄU
- TP BVSK - SẢN PHẨM CHĂM SÓC DA & CHĂM SÓC CÁ NHÂN
- TP BVSK - SẢN PHẨM NHI (TRẺ SƠ SINH-TRẺ EM-TRẺ NHỎ)
- TP BVSK - HỆ CƠ XƯƠNG
- TP BVSK - MẮT
- TP BVSK - VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- TP BVSK - CÁC SẢN PHẨM TRỊ LIỆU KHÁC
- TP BVSK - MIẾNG DÁN, CAO XOA, DẦU
- TP BVSK - CHƯA PHÂN LOẠI
- TP BVSK - HỆ TIẾT NIỆU & SINH DỤC
- TP BVSK - HORMON (NỘI TIẾT TỐ)
- THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 2
-
THUỐC
Thuốc thông dụng
- Gel bôi da Klenzit MS điều trị mụn trứng cá (15g)
- Viên sủi Berocca Bayer bổ sung vitamin và khoáng chất (10 viên)
- Thuốc Farzincol Pharmedic điều trị thiếu kẽm (10 vỉ x 10 viên)
- Viên sủi Efferalgan 500mg UPSA SAS giảm đau, hạ sốt (4 vỉ x 4 viên)
- Thuốc Clorpheniramin 4 DHG điều trị viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi (10 vỉ x 20 viên)
- Men vi sinh Enterogermina 2 tỷ/5ml điều trị rối loạn tiêu hóa (2 vỉ x 10 ống)
- Thuốc bột pha hỗn dịch uống Smecta vị cam điều trị tiêu chảy (30 gói x 3g)
- Thuốc Telfast HD 180mg Sanofi điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (1 vỉ x 10 viên)
- Viên nhai Kremil-S United điều trị đau dạ dày, giảm nóng rát dạ dày, ợ nóng, ợ chua (10 vỉ x 10 viên)
Dược chất thông dụng
Dược chất thông dụng
- THIẾT BỊ Y TẾ
-
BỆNH HỌC
ĐẦU
- Vỡ xương hốc mắt
- Viêm bờ mi trên mắt
- Viêm mũi teo
- Viêm quanh răng
- Phù hoàng điểm
- Viêm giác mạc chấm nông
- Bệnh não Wernicke
- Tiêu xương sọ
- Rối loạn nhân cách ái kỷ
- Rối loạn nhân cách né tránh
- Dị tật Dandy-Walker
- Viêm tổ chức hốc mắt
- Câm
- Viêm võng mạc sắc tố
- Xuất huyết võng mạc
- Viêm xương sọ
- U hốc mũi
- Mụn bọc
- Rối loạn nhân cách phụ thuộc
- Rối loạn trầm cảm dai dẳng
CỔ
- Bướu giáp nhân
- Viêm amidan xơ teo
- Hạt xơ dây thanh quản
- U nang giáp móng
- Bướu giáp keo
- Viêm tuyến giáp Hashimoto
- Viêm khớp cổ
- Đau họng
- Suy giáp
- Basedow
- Papilloma thanh quản
- Bệnh Madelung
- Rối loạn giọng nói
- Liệt dây hồi quy
- Bướu giáp lan tỏa
- Đau cổ vai gáy
- Đau cổ
- Ung thư thanh quản
- Suy cận giáp
- Đau nhức toàn thân
NGỰC
- Phát ban ở ngực
- Viêm động mạch chủ
- Bướu tim
- Bướu sợi tuyến Birads 3
- Nhiễm nấm Histoplasma
- Viêm tuyến vú
- Tứ chứng Fallot
- Tái cực sớm
- Ung thư vú thể tam âm
- Áp xe vú
- Ung thư biểu mô ống dẫn sữa tại chỗ
- Cơ tim xốp
- Bướu sợi tuyến Birads 4
- Bướu sợi tuyến
- Vỡ túi ngực
- Viêm phổi do Metapneumovirus
- Tăng áp phổi
- Ung thư vú tái phát
- Cúm A
- Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
BỤNG
- Hội chứng Chilaiditi
- Ung thư đại tràng giai đoạn đầu
- U hạt mạn tính
- Sán lá ruột
- Viêm gan thiếu máu cục bộ
- Phình động mạch gan
- Toan hóa ống thận
- Bệnh cầu thận màng
- Bệnh màng đáy mỏng
- Viêm cầu thận sau nhiễm trùng (PIGN)
- Thủng đại tràng
- Viêm dạ dày mạn tính
- Vỡ túi mật
- Ợ nóng
- Phình động mạch tạng
- Bệnh gan sung huyết
- Bệnh cầu thận tơ huyết miễn dịch
- Hội chứng thận hư bẩm sinh
- Viêm cầu thận tiến triển nhanh (RPGN)
- Hội chứng viêm cầu thận
SINH DỤC
- Polyp tử cung
- Polyp lòng tử cung
- Lạc nội mạc trong cơ tử cung
- Lạc nội mạc ở âm hộ
- Rối loạn phóng noãn
- Vô sinh nguyên phát
- Viêm tuyến tiền liệt cấp tính
- Tinh hoàn lạc chỗ
- Herpes hậu môn
- Hội chứng Swyer
- Đa niệu
- Loạn sản cổ tử cung
- Chít hẹp cổ tử cung
- Nang âm hộ
- Vô sinh thứ phát
- Viêm tuyến tiền liệt mạn tính
- Viêm nội mạc tử cung
- Tắc ống dẫn tinh
- Không có tinh trùng
- Giãn tĩnh mạch thừng tinh
TỨ CHI
- Bệnh Buerger
- Chân madura
- U dây thần kinh Morton
- Hội chứng Silver - Russel
- Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
- Bệnh to các viễn cực
- Rối loạn dây thần kinh trụ
- Viêm cân gan chân
- Đứt dây chằng
- Biến dạng cổ thiên nga
- Hẹp động mạch chi dưới
- Loạn dưỡng xương
- Bệnh Still ở người lớn
- Loạn dưỡng cơ Duchenne
- Hẹp khe khớp háng
- Đau đùi dị cảm
- Liệt tứ chi
- Đau bả vai
- Xoắn xương chày
- Hội chứng đường hầm xương quay
DA
- Hội chứng người sói
- Dày sừng nang lông
- Lichen xơ hóa
- Viêm mô tế bào
- U sùi thể nấm
- Xơ cứng bì
- U mềm treo
- Mụn cóc phẳng
- Lupus ban đỏ dạng đĩa
- Viêm quanh móng
- Vàng da tán huyết
- Sẹo rỗ
- Lichen nitidus
- Lao da
- Dị cảm
- Bướu mạch máu
- Nám nội tiết
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Chàm đồng tiền
- Bệnh ấu trùng da di chuyển
- TIN TỨC SỨC KHOẺ
- DƯỢC MỸ PHẨM
- KIỂM TRA CHỈ SỐ BMI
-
CÁC BỆNH UNG THƯ
- Xem thêm
- Quay về
- Xem tất cả "THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 1"
- - Sản phẩm LC
- - Sản phẩm AK
- - Sản phẩm PMCT
- - Sản phẩm TS
- - HÀNG MUA TRÊN APP
- - TPCN PHÂN THEO NHÓM BỆNH LÝ
- - ĐỐI TÁC CỦA SUNROSE VIỆT NAM
- - HÀNG NỘI ĐỊA VIỆT NAM
- - BẢNG BÁO GIÁ CHUẨN
- - SẢN PHẨM HOT, BÁN CHẠY
- - SẢN PHẨM KHUYỄN MÃI SỐC
- Quay về
- Xem tất cả "THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 2"
- - 1. HÀNG NHẬP KHẨU
- - 2. HÀNG NỘI ĐỊA VIỆT NAM
- - 3. HÀNG MUA TRÊN APP
- Quay về
- Xem tất cả "TIN TỨC SỨC KHOẺ"
- - TIN TỨC SỨC KHỎE 24/7
- - FEEDBACK KHÁCH HÀNG
- - TIN TỨC HOẠT ĐỘNG
- - CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
- - KIỂM TRA CHỈ SỐ BMI
- - FEEDBACK KHÁCH HÀNG
- Quay về
- Xem tất cả "DƯỢC MỸ PHẨM"
- - CHĂM SÓC DA MẶT
- - CHĂM SÓC CƠ THỂ
- - GIẢI PHÁP LÀN DA
- - CHĂM SÓC TÓC - DA DẦU
- - MỸ PHẨM TRANG ĐIỂM
- - CHĂM SÓC DA VÙNG MẮT
- - SẢN PHẨM TỪ THIÊN NHIÊN
- Quay về
- Xem tất cả "CÁC BỆNH UNG THƯ"
- - Ung thư âm đạo
- - Ung thư đường mật
- - Ung thư amidan
- - Ung thư bàng quang
- - Ung thư buồng trứng
- - Ung thư cổ tử cung
- - Ung thư da
- - Ung thư dạ dày
- - Ung thư đại trực tràng
- - Ung thư dương vật
- - Ung thư gan
- - Ung thư hạch
- - Ung thư hậu môn
- - Ung thư lưỡi
- - Ung thư mắt
- - Ung thư mật
- - Ung thư máu
- - Ung thư miệng
- - Ung thư mũi
- - Ung thư não
- - Ung thư phổi
- - Ung thư ruột
- - Ung thư thận
- - Ung thư thanh quản
- - Ung thư thực quản
- - Ung thư tiền liệt tuyến
- - Ung thư tim
- - Ung thư tinh hoàn
- - Ung thư trung thất
- - Ung thư tuyến cận giáp
- - Ung thư tuyến giáp
- - Ung thư tuyến nước bọt
- - Ung thư tuyến thượng thận
- - Ung thư tuyến tụy
- - Ung thư vòm họng
- - Ung thư vú
- - Ung thư xương
- Quay về
- Xem tất cả "Sản phẩm LC"
- - Vitamin & Khoáng chất
- - Sinh lý - Nội tiết tố
- - Cải thiện tăng cường chức năng
- - Hỗ trợ điều trị
- - Hỗ trợ tiêu hóa
- - Thần kinh não
- - Hỗ trợ làm đẹp
- - Sức khoẻ tim mạch
- - Dinh dưỡng
- Quay về
- Xem tất cả "Sản phẩm AK"
- - Bổ gan, thanh nhiệt
- - Bổ não
- - Bổ phế, hô hấp
- - Bổ trợ xương khớp
- - Hỗ trợ tiêu hóa
- - Kẹo ngậm, viên ngậm
- - Làm đẹp, giảm cân
- - Dầu cá, bổ mắt
- - Vitamin và khoáng chất
- - Thảo dược tự nhiên
- - Hỗ trợ tim mạch
- - Hỗ trợ tiểu đường
- - Tăng sinh lý, bổ thận
- - Hỗ trợ trị ung thư
- - Hỗ trợ trị giãn tĩnh mạch, trĩ, táo bón
- Quay về
- Xem tất cả "Sản phẩm PMCT"
- - Chăm sóc sắc đẹp
- - Nhóm tim mạch
- - Nhóm hô hấp
- - Nhóm Mắt/ Tai/ Mũi
- - Chăm sóc tóc
- - Vitamin tổng hợp và khoáng chất
- - Chăm sóc sức khỏe nam và nữ
- - Chăm sóc gan
- - Giảm cân
- - Nhóm khác
- - Nhóm đường huyết
- - Nhóm cơ xương khớp
- - Nhóm dạ dày
- Quay về
- Xem tất cả "Sản phẩm TS"
- - Bổ gan, thanh nhiệt
- - Bổ não
- - Bổ phế, hô hấp
- - Bổ trợ xương khớp
- - Hỗ trợ tiêu hóa
- - Làm đẹp, giảm cân
- - Dầu cá, bổ mắt
- - Vitamin và khoáng chất
- - Thảo dược tự nhiên
- - Hỗ trợ tim mạch
- - Hỗ trợ tiểu đường
- - Tăng sinh lý, bổ thận
- - Nội tiết tố nữ
- - Hỗ trợ trị ung thư
- - Hỗ trợ trị giãn tĩnh mạch, trĩ, táo bón
- - Kẹo ngậm, viên ngậm
- - Hỗ trợ tuyến tiền liệt
- Quay về
- Xem tất cả "TPCN PHÂN THEO NHÓM BỆNH LÝ"
- - TP BVSK - HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
- - TP BVSK - HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
- - TP BVSK - HỆ TIM MẠCH & TẠO MÁU
- - TP BVSK - HỆ TIÊU HOÁ & GAN-MẬT-THẬN-PHỔI
- - TP BVSK - GIẢM CÂN
- - TP BVSK - SINH LÝ NAM NỮ
- - TP BVSK - TAI & MIỆNG / HỌNG
- - TP BVSK - SẢN PHẨM DINH DƯỠNG
- - TP BVSK - SẢN PHẨM DÙNG NGOÀI
- - TP BVSK - SẢN PHẨM GIẢI ĐỘC
- - TP BVSK - SẢN PHẨM LÀM ĐẸP BÊN TRONG
- - TP BVSK - SẢN PHẨM LÀM ĐẸP BÊN NGOÀI
- - TP BVSK - SẢN PHẨM DA LIỄU
- - TP BVSK - SẢN PHẨM CHĂM SÓC DA & CHĂM SÓC CÁ NHÂN
- - TP BVSK - SẢN PHẨM NHI (TRẺ SƠ SINH-TRẺ EM-TRẺ NHỎ)
- - TP BVSK - HỆ CƠ XƯƠNG
- - TP BVSK - MẮT
- - TP BVSK - VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- - TP BVSK - CÁC SẢN PHẨM TRỊ LIỆU KHÁC
- - TP BVSK - MIẾNG DÁN, CAO XOA, DẦU
- - TP BVSK - CHƯA PHÂN LOẠI
- - TP BVSK - HỆ TIẾT NIỆU & SINH DỤC
- - TP BVSK - HORMON (NỘI TIẾT TỐ)
- Quay về
- Xem tất cả "ĐỐI TÁC CỦA SUNROSE VIỆT NAM"
- - ASSO PHARMA
- - MINH TIẾN
- - ORIHIRO
- - NUTRI PAX
- - NICHIEI ASIA
- - NGUYÊN TÂM
- - DHC
- - GREEN LIFE
- - YẾN HỒNG KIÊN
- - AISHITOTO
- - CYSINA
- - DOMI
- - HƯỚNG DƯƠNG
- - KHÔI NGUYÊN
- - RIBETO
- - AMERICAN
- - FMP
- Quay về
- Xem tất cả "ĐẦU"
- - Vỡ xương hốc mắt
- - Viêm bờ mi trên mắt
- - Viêm mũi teo
- - Viêm quanh răng
- - Phù hoàng điểm
- - Viêm giác mạc chấm nông
- - Bệnh não Wernicke
- - Tiêu xương sọ
- - Rối loạn nhân cách ái kỷ
- - Rối loạn nhân cách né tránh
- - Dị tật Dandy-Walker
- - Viêm tổ chức hốc mắt
- - Câm
- - Viêm võng mạc sắc tố
- - Xuất huyết võng mạc
- - Viêm xương sọ
- - U hốc mũi
- - Mụn bọc
- - Rối loạn nhân cách phụ thuộc
- - Rối loạn trầm cảm dai dẳng
- Quay về
- Xem tất cả "CỔ"
- - Bướu giáp nhân
- - Viêm amidan xơ teo
- - Hạt xơ dây thanh quản
- - U nang giáp móng
- - Bướu giáp keo
- - Viêm tuyến giáp Hashimoto
- - Viêm khớp cổ
- - Đau họng
- - Suy giáp
- - Basedow
- - Papilloma thanh quản
- - Bệnh Madelung
- - Rối loạn giọng nói
- - Liệt dây hồi quy
- - Bướu giáp lan tỏa
- - Đau cổ vai gáy
- - Đau cổ
- - Ung thư thanh quản
- - Suy cận giáp
- - Đau nhức toàn thân
- Quay về
- Xem tất cả "NGỰC"
- - Phát ban ở ngực
- - Viêm động mạch chủ
- - Bướu tim
- - Bướu sợi tuyến Birads 3
- - Nhiễm nấm Histoplasma
- - Viêm tuyến vú
- - Tứ chứng Fallot
- - Tái cực sớm
- - Ung thư vú thể tam âm
- - Áp xe vú
- - Ung thư biểu mô ống dẫn sữa tại chỗ
- - Cơ tim xốp
- - Bướu sợi tuyến Birads 4
- - Bướu sợi tuyến
- - Vỡ túi ngực
- - Viêm phổi do Metapneumovirus
- - Tăng áp phổi
- - Ung thư vú tái phát
- - Cúm A
- - Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
- Quay về
- Xem tất cả "BỤNG"
- - Hội chứng Chilaiditi
- - Ung thư đại tràng giai đoạn đầu
- - U hạt mạn tính
- - Sán lá ruột
- - Viêm gan thiếu máu cục bộ
- - Phình động mạch gan
- - Toan hóa ống thận
- - Bệnh cầu thận màng
- - Bệnh màng đáy mỏng
- - Viêm cầu thận sau nhiễm trùng (PIGN)
- - Thủng đại tràng
- - Viêm dạ dày mạn tính
- - Vỡ túi mật
- - Ợ nóng
- - Phình động mạch tạng
- - Bệnh gan sung huyết
- - Bệnh cầu thận tơ huyết miễn dịch
- - Hội chứng thận hư bẩm sinh
- - Viêm cầu thận tiến triển nhanh (RPGN)
- - Hội chứng viêm cầu thận
- Quay về
- Xem tất cả "SINH DỤC"
- - Polyp tử cung
- - Polyp lòng tử cung
- - Lạc nội mạc trong cơ tử cung
- - Lạc nội mạc ở âm hộ
- - Rối loạn phóng noãn
- - Vô sinh nguyên phát
- - Viêm tuyến tiền liệt cấp tính
- - Tinh hoàn lạc chỗ
- - Herpes hậu môn
- - Hội chứng Swyer
- - Đa niệu
- - Loạn sản cổ tử cung
- - Chít hẹp cổ tử cung
- - Nang âm hộ
- - Vô sinh thứ phát
- - Viêm tuyến tiền liệt mạn tính
- - Viêm nội mạc tử cung
- - Tắc ống dẫn tinh
- - Không có tinh trùng
- - Giãn tĩnh mạch thừng tinh
- Quay về
- Xem tất cả "TỨ CHI"
- - Bệnh Buerger
- - Chân madura
- - U dây thần kinh Morton
- - Hội chứng Silver - Russel
- - Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
- - Bệnh to các viễn cực
- - Rối loạn dây thần kinh trụ
- - Viêm cân gan chân
- - Đứt dây chằng
- - Biến dạng cổ thiên nga
- - Hẹp động mạch chi dưới
- - Loạn dưỡng xương
- - Bệnh Still ở người lớn
- - Loạn dưỡng cơ Duchenne
- - Hẹp khe khớp háng
- - Đau đùi dị cảm
- - Liệt tứ chi
- - Đau bả vai
- - Xoắn xương chày
- - Hội chứng đường hầm xương quay
- Quay về
- Xem tất cả "DA"
- - Hội chứng người sói
- - Dày sừng nang lông
- - Lichen xơ hóa
- - Viêm mô tế bào
- - U sùi thể nấm
- - Xơ cứng bì
- - U mềm treo
- - Mụn cóc phẳng
- - Lupus ban đỏ dạng đĩa
- - Viêm quanh móng
- - Vàng da tán huyết
- - Sẹo rỗ
- - Lichen nitidus
- - Lao da
- - Dị cảm
- - Bướu mạch máu
- - Nám nội tiết
- - Lupus ban đỏ hệ thống
- - Chàm đồng tiền
- - Bệnh ấu trùng da di chuyển
-
Đảm bảo chất lượng
-
Sản phẩm chính hãng 100%
-
Miễn phí vận chuyển

Bột pha hỗn dịch uống ZT-Amox 200/28.5mg Bilim điều trị các chứng nhiễm khuẩn (70ml)
Danh mục | Kháng sinh nhóm Penicillin |
Quy cách | Bột pha hỗn dịch uống |
Thành phần | Amoxicillin, Clavulanic acid |
Chỉ định | Viêm amidan, Viêm họng, Viêm tai giữa, Viêm thanh quản, Lậu, Viêm phổi, Nhiễm trùng da |
Xuất xứ thương hiệu | Thổ Nhĩ Kỳ |
Nhà sản xuất | BILIM ILAC SANAYI VE TICARET A S |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Zt - Amox 200/28.5 mg có quy cách đóng gói gồm hộp 1 lọ bột pha hỗn dịch uống 70 ml do Bilim Ilac Sanayi Ve Ticaret AS, Turkey sản xuất. Zt - Amox 200/28.5 mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp nhẹ, viêm tai giữa, viêm xoang - gây ra bởi các chủng H.influenzae và M.catarrhalis sản sinh beta - lactamase. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da - gây ra bởi các chủng S.aureus, E.coli và Klebsiella spp sinh beta - lactamase. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - gây ra bởi các chủng E.coli, Klebsiella spp và Enterobacter spp. sinh beta - lactamase. |
Nước sản xuất | Thổ Nhĩ Kỳ |
THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG






Khuyến mãi dành riêng cho bạn

Miễn phí vận chuyển
Đơn hàng từ 500k
Mã: Freeship toàn quốc
HSD: 30/04/2023

Giảm 200k
Đơn hàng từ 2500k
Mã: QH5G8J0Y
HSD: 28/02/2023

Giảm 100k
Đơn hàng từ 1500k
Mã: FT45YUO8H
HSD: 28/02/2023

Giảm 50k
Đơn hàng từ 1000k
Mã: A789UYT
HSD: 28/02/2023
Thành phần của Bột pha hỗn dịch uống ZT-Amox
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 200mg |
Clavulanic acid | 28.5mg |
Công dụng của Bột pha hỗn dịch uống ZT-Amox
Chỉ định
Thuốc Zt - Amox 200/28.5 mg Bilim 70 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp nhẹ gây ra bởi các chủng H. Influenzae và M.catarrhalis sản sinh beta - lactamase.
-
Viêm tai giữa gây ra bởi các chủng H. Influenzae và M.catarrhalis sản sinh betalactamase.
-
Viêm xoang gây ra bởi các chủng H.influenzae và M.catarrhalis sản sinh betalactamase.
-
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da gây ra bởi các chủng S. aureus, E.coli và Klebsiella spp sinh beta - lactamase.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi các chủng E.coli và Klebsiella spp và Enterobacter spp sinh beta - lactamase.
Dược lực học
Hỗn dịch Zt - Amox là một kháng sinh phổ rộng đường uống phối hợp giữa một kháng sinh bán tổng hợp amoxicillin và một chất ức chế beta - lactamase, kali clavulanat. Amoxicillin là một chất tương tự ampicillin có nguồn gốc từ các nhân penicilin cơ bản, acid 6 - aminopenicilanic.
Clavulanic acid được tạo thành bởi sự lên men của Streptomyces clavuligerus, là một beta lactam có cấu trúc liên quan đến các penicilin và có khả năng vô hiệu hóa nhiều loại betalactamase bằng cách ngăn chặn các vị trí hoạt động của các enzym. Acid clavulanic chủ yếu chống lại hoạt động plasmid trung gian của các beta lactamase trên lâm sàng, thường là nguyên nhân gây ra sự đề kháng với các penicilin và các cephalosporin.
Dược động học
Acid clavulanic không ảnh hưởng gì đến tính chất dược động học của amoxicillin.
Hấp thu
Amoxicilin và kali clavulanat được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống của amoxicillin và acid clavulanic tương ứng là 90% và 75%. Chúng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Amoxicilin và kali clavulanat đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh trong vòng 1 giờ sau khi uống.
Nồng độ amoxicillin trong huyết thanh đạt được sau khi uống Zt - Amox tương tự như sau khi uống amoxicilin riêng lẻ với mức liều tương đương. Khi tăng liều uống amoxicilin, lượng hấp thu qua đường tiêu hóa chỉ hơi giảm, nồng độ đỉnh trong huyết thanh và diện tích dưới đường cong (AUC) của thuốc nhìn chung tăng tuyến tính với sự tăng liều. Cả 2 thành phần của Zt - Amox đều gắn với protein huyết thanh ở mức độ thấp (amoxicilin - 20% và acid clavulanic - 30%) và xấp xỉ 70% ở dạng không liên kết.
Phân bố
Amoxicillin và acid clavulanic khuếch tán tốt vào dịch trong tai giữa, dịch ổ bụng, dịch màng phổi, nước tiểu, niêm mạc ruột, xương, mật, niêm mạc phế quản, cơ quan sinh dục nữ. Amoxicilin khuếch tán dễ dàng vào hầu hết các mô và dịch cơ thể, trừ dịch não tủy. Khi màng não bị viêm, sự xâm nhập của amoxicillin và acid clavulanic tăng lên.
Chuyển hóa
Khoảng 10% amoxicillin và 50% acid clavulanic được chuyển hóa ở gan.
Thải trừ
Amoxicilin/acid clavulanic chủ yếu được thải trừ qua thận. Sau khi dùng đường uống cho các bệnh nhân với chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của amoxicilin khoảng 1,3 giờ và của acid clavulanic là 1 giờ. Xấp xỉ 50% đến 78% amoxicilin và xấp xỉ 25% đến 40% acid clavulanic được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 6 giờ đầu tiên sau khi uống.
Cách dùng Bột pha hỗn dịch uống ZT-Amox
Cách dùng
Thêm nước vào khoảng một nửa lọ và lắc mạnh để đồng nhất bột. Đợi 5 phút cho phân tán đồng đều. Thêm tiếp nước đến vạch đánh dấu trên nhãn và lắc mạnh 1 lần nữa. 5 ml hỗn dịch đã pha có chứa: 200 mg amoxicilin và 28,5 mg acid clavulanic. Lắc hỗn dịch trước khi sử dụng. Không để đông lạnh.
Việc điều trị nên dừng sau 14 ngày.
Để giảm thiểu khả năng không dung nạp thuốc qua đường tiêu hóa, nên uống thuốc ngay trước bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn
Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình: 25/3,6 mg (amoxicilin/acid clavulanic)/kg/ngày trong mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng: 45/6,4 mg (amoxicilin/acid clavulanic)/kg/ngày trong mỗi 12 giờ.
Trẻ em
Trẻ em tuổi trong khoảng 2 tháng đến 2 tuổi: Ở trẻ em trong độ tuổi từ 2 tháng đến 2 tuổi, nhiễm khuẩn nhẹ, trung bình hoặc nặng, liều cần được tính theo trọng lượng cơ thể. Liều dùng hàng ngày nên được chia đều và chỉ định trong mỗi 12 giờ.
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Trẻ em từ 2 tuổi đến 6 tuổi, nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình nên được chỉ định như sau:
-
Trẻ từ 2 - 6 tuổi (13 - 21 kg) nhiễm khuẩn nhẹ: 25/3,6 mg (amoxicilin/acid clavulanic)/kg/ngày, chia 2 lần, mỗi lần 5 ml, cách nhau mỗi 12 giờ.
-
Trẻ từ 2 - 6 tuổi (13 - 21 kg) nhiễm khuẩn trung bình: 45/6,4 mg (amoxicilin/acid clavulanic)/kg/ngày chia 2 lần, mỗi lần 10 ml, cách nhau mỗi 12 giờ.
Trong nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em với cân nặng cơ thể trên 8 kg, hỗn dịch Zt - Amox 400 mg/57 mg (amoxicilin/acid clavulanic) được khuyên dùng.
Hỗn dịch Zt - Amox 200 mg/28,5 mg (amoxicilin/acid clavulanic) không khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 2 tháng tuổi do chức năng thận chưa hoàn thiện.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
Hỗn dịch Zt - Amox không khuyến cáo cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn 30 ml/phút: Không cần thay đổi liều dùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều Zt - Amox hiếm khi xảy ra. Trong trường hợp quá liều, các triệu chứng dạ dày ruột và mất cân bằng nước - điện giải có thể được quan sát thấy và cần được điều trị.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Zt - Amox 200/28.5 mg Bilim 70 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất
-
Đường tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, khó tiêu, viêm miệng, nấm Candida niêm mạc, viêm ruột, xuất huyết và viêm đại tràng giả mạc.
-
Các phản ứng quá mẫn: Phát ban da, nổi mề đay, quá mẫn, phù mạch, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson và hiếm khi gặp viêm da tróc vảy đã được báo cáo.
-
Gan: Tăng vừa phải AST (SGOT) và/hoặc ALT (SGPT) đã được ghi nhận ở những bệnh nhân được điều trị bằng dòng kháng sinh ampicilin. Rối loạn chức năng gan, bao gồm tăng các transaminase (AST và/hoặc ALT) huyết thanh, bilirubin huyết thanh, và/hoặc phosphatase kiềm hiếm khi được báo cáo. Các rối loạn chức năng gan, có thể nghiêm trọng, thường có thể hồi phục.
-
Thận: Viêm thận kẽ và chứng huyết niệu hiếm khi được báo cáo.
-
Huyết học: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, xuất huyết do giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt đã được báo cáo. Tăng tiểu cầu nhẹ đã được ghi nhận trong số chưa đầy 1% bệnh nhân điều trị với Zt - Amox.
-
Hệ thần kinh trung ương: Tăng động thái quá có hồi phục, bối rối, lo âu, lẫn lộn, buồn ngủ và mất ngủ đã được báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các phản ứng phụ đường tiêu hóa có thể hiếm gặp khi uống thuốc trước bữa ăn. Những phản ứng quá mẫn có thể kiểm soát bằng các thuốc kháng histamin, nếu cần thiết, dùng các corticosteroid đường toàn thân.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Zt - Amox 200/28.5 mg Bilim 70 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ penicilin nào.
-
Phản ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam khác có thể được quan sát thấy.
-
Bệnh nhân có tiền sử vàng da hoặc suy giảm chức năng gan do sử dụng amoxicillin/acid clavulanic hoặc penicillin.
Thận trọng khi sử dụng
Nếu xuất hiện một phản ứng dị ứng, phải ngừng thuốc và tiền hành điều trị thích hợp. Các phản ứng phản vệ nghiêm trọng yêu cầu phải điều trị cấp cứu ngay bằng epinephrin. Thở oxi, truyền tĩnh mạch các steroid, kiểm soát đường hô hấp bao gồm cả đặt nội khí quản cần được chỉ định.
Vì viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển do dùng kháng sinh, trong trường hợp xảy ra tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc cần được tính đến. Mặc dù các penicilin có độc tính rất thấp, việc đánh giá định kỳ chức năng của các cơ quan bao gồm thận, gan và chức tăng tạo máu cần được thực hiện trong quá trình điều trị kéo dài.
Có một tỷ lệ cao bệnh nhân mắc bệnh tăng bạch cầu đơn nhân bị ban đỏ khi dùng ampicilin. Do đó, không nên sử dụng các kháng sinh họ ampicilin cho các bệnh nhân bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân. Khả năng bội nhiễm do các tác nhân gây bệnh như nấm, vi khuẩn cần được lưu ý trong quá trình điều trị. Nếu bội nhiễm xuất hiện, phải ngừng dùng thuốc và/hoặc thiết lập điều trị thích hợp.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Hỗn dịch Zt - Amox không khuyến cáo cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút. Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn 30 ml/phút: Không cần thay đổi liều dùng.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan và cần theo dõi chức năng gan thường xuyên.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây tác động lên hệ thần kinh trung ương như: Lẫn lộn, buồn ngủ, mất ngủ và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Phân loại: B. Không có bằng chứng an toàn trên lâm sàng về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ. Zt - Amox chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ sau khi cân nhắc tỷ lệ giữa lợi ích/nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Zt - Amox có thể được sử dụng trong khi cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ dị ứng liên quan đến sự bài tiết một lượng thuốc nhỏ trong sữa mẹ, không có tác dụng bất lợi được biết đến đối với trẻ bú mẹ.
Tương tác thuốc
Probenicid làm giảm sự bài tiết của amoxicilin tại ống thận. Sử dụng probenecid đồng thời với Zt - Amox có thể dẫn đến tăng và kéo dài nồng độ amoxicilin trong máu.
Zt - Amox có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống, bệnh nhân cần được thông báo về điều này.
Tăng thời gian máu chảy và thời gian prothrombin đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng amoxicilin và kali clavulanat. Zt - Amox nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, dưới 30°C.
Sản phẩm liên quan
Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì? |
|
Câu hỏi thường gặp
Đánh giá, nhận xét khách hàng
Sản phẩm đã xem
- Dành cho đơn hàng từ 500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 2500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 1500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 1000k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 2500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 1500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 1000k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
Để lại lời nhắn cho chúng tôi
Đăng kí thông tin thành công
Cảm ơn bạn đã để lại thông tin
Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất
Thông báo sẽ tự động tắt sau 5 giây...