Thương hiệu: Atco

Siro Zincviet Atco hương vani điều trị bệnh tiêu chảy mãn tính và tái phát (60ml)

Tình trạng: Còn hàng
Giá: 0₫ / Hộp

Danh mục

Quy cách

Cốm pha hỗn dịch uống

Thành phần

Kẽm sulphat monohydrat

Chỉ định

Rụng tóc, Tiêu chảy, Suy dinh dưỡng, Còi xương, Suy giảm hệ miễn dịch, Chậm tăng trưởng

Xuất xứ thương hiệu

Ai Cập

Nhà sản xuất

ATCO

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Zincviet được sản xuất bởi Tatco Laboratories Limited (Pakistan), thành phần chính là kẽm sulphat monohydrate, là thuốc dùng chỉ định trong bệnh tiêu chảy mãn tính và tái phát.

Zincviet được bào chế dưới dạng cốm pha hỗn dịch, bột cốm màu trắng hay gần trắng mùi vani, cho hỗn dịch có mùi vani sau khi hoàn nguyên. Mỗi chai 60ml Zincviet chứa kẽm sulphat monohydrat 329,16mg (tương đương với kẽm 120,00mg). Thuốc được đóng gói theo quy cách: Hộp chứa 1 chai thủy tinh màu hổ phách 60ml cùng với muỗng nhựa phân liều 5ml có vạch chia 2,5ml.

Nước sản xuất

Pakistan

Số lượng:

THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG

Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
Hoàn tiền
200%
nếu hàng giả Hoàn tiền 200% nếu hàng giả
Kiểm tra hàng trước khi nhận Kiểm tra hàng trước khi nhận
Đổi trả trong
7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

Khuyến mãi dành riêng cho bạn

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí vận chuyển

Đơn hàng từ 500k

Mã: Freeship toàn quốc

HSD: 30/04/2023

Giảm 200k

Giảm 200k

Đơn hàng từ 2500k

Mã: QH5G8J0Y

HSD: 28/02/2023

Giảm 100k

Giảm 100k

Đơn hàng từ 1500k

Mã: FT45YUO8H

HSD: 28/02/2023

Giảm 50k

Giảm 50k

Đơn hàng từ 1000k

Mã: A789UYT

HSD: 28/02/2023

    Mô tả sản phẩm

    Thành phần của Siro Zincviet

    Thông tin thành phần Hàm lượng
    Kẽm sulphat monohydrat10mg

    Công dụng của Siro Zincviet

    Chỉ định

    Thuốc Zincviet được chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    Dược lực học

    Kẽm là một nguyên tố vi lượng rất cần thiết trong dinh dưỡng. Là thành phần cấu tạo của nhiều hệ enzyme trong cơ thể, bao gồm enzyme alkaline phosphatase, carbonic anhydrase, carboxypeptidase và alcohol dehydrogenase. Dùng tại chỗ, kẽm có tác dụng làm săn se và sát khuẩn nhẹ. Cơ chế tác động thông qua sự kết tủa gián tiếp protein của ion kẽm.

    Dược động học

    Sau khi uống, kẽm được hấp thu bởi sự khuếch tán và bởi qui trình mang gián tiếp được điều hòa bởi metallothionein. Hàm lượng kẽm hấp thu được kiểm soát bởi nồng độ trong thức ăn và bởi sự hiện diện của các chất cản trở hấp thu kẽm. Sự hấp thu kẽm tăng khi chế độ ăn giàu protein do có sự hình thành nhiều phức hợp kẽm - amino acid, dạng kẽm dễ hấp thu hơn. Với liều cao, kẽm làm giảm sự hấp thu của đồng bởi sự chiếm chỗ đồng trong metallothionein.

    Trong vòng tuần hoàn máu, kẽm trước tiên gắn kết với albumin và được vận chuyển đến gan, tại đây, kẽm được dự trữ một phần và phần còn lại được phân phát từ từ cho các mô khác. Trong huyết thanh, kẽm có mặt trong hồng cầu và bạch cầu. Nồng độ huyết thanh của kẽm tương ứng với chế độ ăn và tình trạng sinh lý của cơ thể (ví dụ như trường hợp bị tổn thương hay bị sưng viêm). Khoảng 25% liều hàng ngày được thải trừ qua mật và tụy.

    Cách dùng Siro Zincviet

    Cách dùng

    Thuốc dùng đường uống.

    Hướng dẫn pha chế

    Bước 1: Để pha chế 60ml hỗn dịch thuốc, trước hết làm tơi bột thuốc. 

    Bước 2: Cho nước đun sôi để nguội vào chai thuốc và lắc kỹ. 

    Bước 3: Thêm nước đun sôi để nguội đến vạch trên chai và lắc kỹ. 

    Bỏ đi phần thuốc còn lại trong chai sau 7 ngày kể từ khi pha chế nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng và sau 14 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh.

    Liều dùng

    Trẻ em

    Dùng 1 muỗng cà phê (5ml) x 2 lần mỗi ngày (10 - 14 ngày).

    Trẻ sơ sinh (dưới 6 tháng)

    1/2 muỗng cà phê (2,5ml) x 2 lần mỗi ngày (10 - 14 ngày) hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Trong trường hợp quá liều, kẽm sulphat thể hiện tính ăn mòn. Với triệu chứng ăn mòn và viêm niêm mạc miệng và dạ dày.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng thuốc Zincviet, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Tác dụng phụ: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, khó chịu đường tiêu hóa. 

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Lưu ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Thuốc Zincviet chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Bệnh nhân quá mẫn cảm với kẽm.

    Thận trọng khi sử dụng

    Khi dùng đồng thời muối Kẽm với penicillamin, kẽm có thể làm giảm tác dụng của penicillamin. Mặc dù thấp, nhưng sự hấp thu của Kẽm có thể bị giảm bởi các hợp chất khác nhau, bao gồm cả vài loại thức ăn. Ngoài ra, Kẽm có khả năng tạo thành phức hợp với tetracyclin.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Thời kỳ mang thai 

    Kẽm qua được nhau thai. Mức độ an toàn của Zincviet trên phụ nữ mang thai chưa được nghiên cứu.

    Thời kỳ cho con bú

    Kẽm có mặt trong sữa mẹ. Mức độ an toàn của Zincviet trên phụ nữ phụ nữ cho con bú chưa được nghiên cứu.

    Tương tác thuốc

    Khi dùng đồng thời, kẽm có thể làm giảm hấp thu các kháng sinh nhóm tetracyclin, vì vậy, cần uống hai loại thuốc này cách nhau ít nhất là 3 giờ. Sự hấp thu của kẽm có thể bị giảm bởi các chất bổ sung sắt, dùng chung với các chế phẩm penicillamin, phospho. Sự hấp thu của đồng và nhóm flouroquinolon có thể cũng bị giảm khi dùng chung với kẽm.

    Bảo quản

    Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng và nhiệt.

    Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

    Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

    Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

    Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

    Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

    Câu hỏi thường gặp

    Đánh giá, nhận xét khách hàng

    Sản phẩm đã xem

    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    0 sản phẩm
    0₫
    Xem chi tiết
    Giỏ Hàng