Thương hiệu: HANKOOK

Thuốc Uldeso Tab. Hankook điều trị viêm túi mật, viêm đường mật (3 vỉ x 10 viên)

Tình trạng: Còn hàng
Giá: 0₫ / Hộp
Phân loại:

Danh mục

Thuốc thông mật- tan sỏi mật & bảo vệ gan

Quy cách

Viên nén

Thành phần

Ursodeoxycholic acid

Xuất xứ thương hiệu

Hàn Quốc

Nhà sản xuất

Hankook

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Uldeso của Hankook Korus Pharm. Co., Ltd., thành phần chính ursodeoxycholic acid, là thuốc được chỉ định trong các trường hợp như bệnh đường mật và túi mật (viêm túi mật, viêm đường mật) do giảm bài tiết, tăng choleserol huyết, bệnh sỏi mật, giúp cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính và xơ gan nguyên phát.

Nước sản xuất

Hàn Quốc

Số lượng:

THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG

Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
Hoàn tiền
200%
nếu hàng giả Hoàn tiền 200% nếu hàng giả
Kiểm tra hàng trước khi nhận Kiểm tra hàng trước khi nhận
Đổi trả trong
7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

Khuyến mãi dành riêng cho bạn

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí vận chuyển

Đơn hàng từ 500k

Mã: Freeship toàn quốc

HSD: 30/04/2023

Giảm 200k

Giảm 200k

Đơn hàng từ 2500k

Mã: QH5G8J0Y

HSD: 28/02/2023

Giảm 100k

Giảm 100k

Đơn hàng từ 1500k

Mã: FT45YUO8H

HSD: 28/02/2023

Giảm 50k

Giảm 50k

Đơn hàng từ 1000k

Mã: A789UYT

HSD: 28/02/2023

    Mô tả sản phẩm

    Thành phần của Thuốc Uldeso Tab

    Thông tin thành phần Hàm lượng
    Ursodeoxycholic acid300mg

    Công dụng của Thuốc Uldeso Tab

    Chỉ định

    Thuốc Uldeso được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Bệnh đường mật và túi mật (viêm túi mật, viêm đường mật) do giảm bài tiết.
    • Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính.
    • Tăng choleserol huyết.
    • Bệnh sỏi mật (sỏi cholesterol trong túi mật).
    • Cải thiện chức năng gan trong xơ gan nguyên phát.

    Dược lực học

    Ursodeoxycholic acid là một acid mật thứ cấp (secondary) được sản sinh từ các vi khuẩn đường ruột, trong khi các acid mật sơ cấp được sản sinh ra từ gan và được tích lũy ở túi mật. Khi được bài tiết vào đoạn ruột kết, các acid mật sơ cấp có thể được chuyển hoá thành acid mật thứ cấp nhờ các chủng vi khuẩn đường ruột. Các acid mật sơ cấp và thứ cấp giúp cơ thể tiêu hóa lipid.

    Ursodeoxycholic acid có hoạt tính điều chỉnh sự cân bằng giữa các thành phần của mật (làm giảm tổng hợp cholesterol ở mật), kích thích và giúp tái tạo tế bào gan, tạo các điều kiện thuận lợi hoà tan các sỏi cholesterol.

    Mặc dù ursodeoxycholic acid không phải là dẫn chất có nguồn gốc sản sinh từ động vật, nhưng nó đã được tìm thấy với số lượng lớn trong mật gấu.

    Ursodeoxycholic acid có tác dụng thúc đẩy hấp thu và este hóa vitamin B1 và B2.

    Dược động học

    Phân bố

    Ursodeoxycholic acid vào máu và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.

    Chuyển hóa

    Ursodeoxycholic acid nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với glycin hoặc taurin rồi thải vào mật. Một tỷ lệ nhỏ ursodeoxycholic acid chịu sự chuyển hóa trong chu trình gan - ruột.

    Thải trừ

    Ursodeoxycholic acid đào thải qua sữa mẹ, thận, mật và chủ yếu qua phân.

    Cách dùng Thuốc Uldeso Tab

    Cách dùng

    Dùng đường uống. Uống vào bữa tối hoặc các bữa sáng và tối.

    Liều dùng

    Liều thông thường: Uống 7,5 mg/kg/24 giờ hoặc 2 viên/lần vào bữa tối (hoặc chia thành 2 lần vào bữa sáng và tối). Với bệnh nhân béo phì cần dùng liều 10 mg/kg/24 giờ.

    Đợt điều trị: Từ 6 tháng đến 1 năm (nếu sỏi to hơn).

    Gan ứ mật: Uống 13 - 15 mg/kg/24 giờ.

    Bệnh nhầy nhớt: Uống 20 mg/kg/24 giờ.

    Không dùng cho trẻ em vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác lập.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Không có dữ liệu về quá liều.

    Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng thuốc Uldeso, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    Tiêu hóa: Tiêu chảy.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Lưu ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Thuốc Uldeso chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Quá mẫn với thuốc.

    • Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác dụng lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).

    • Bệnh nhân viêm gan tiến triển nhanh.

    • Bệnh nhân sỏi calci.

    • Bệnh nhân viêm túi mật cấp.

    • Phụ nữ có hoặc nghi ngờ có thai.

    • Trẻ em dưới 12 tuổi.

    • Bệnh nhân bệnh thận.

    • Bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng cấp.

    • Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn’s.

    Thận trọng khi sử dụng

    Khi mới bắt đầu sử dụng để điều trị, cần tiến hành kiểm tra nồng độ các transaminase và phosphatase kiềm.

    Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.

    Từ tháng thứ 6 sau khi điều trị, cần chụp X - quang lại túi mật để kiểm tra tác dụng của thuốc.

    Tắc mật, biến chứng gây ngứa, liều dùng cần tăng từ từ, bắt đầu từ liều dùng 200 mg/ngày. Trường hợp này có thể kết hợp với cholestyramin nhưng dùng cách xa nhau.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Không có tác động.

    Thời kỳ mang thai 

    Không dùng thuốc cho người mang thai hoặc nghi ngờ có thai.

    Thời kỳ cho con bú

    Không dùng cho người đang cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.

    Tương tác thuốc

    Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.

    Tránh dùng chung với cholestyramin (làm giảm hoạt tính của thuốc).

    Bảo quản

    Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

    Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

    Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

    Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

    Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

    Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

    Câu hỏi thường gặp

    Đánh giá, nhận xét khách hàng

    Sản phẩm đã xem

    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    0 sản phẩm
    0₫
    Xem chi tiết
    Giỏ Hàng