Khu vực mua hàng
- Địa điểm mặc định - 267 Trịnh Đình Trọng, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú
Đăng nhập tài khoản
Nhập email và mật khẩu của bạn:
Khách hàng mới? Tạo tài khoản
Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Nhập email của bạn:
Bạn đã nhớ mật khẩu?
- TRANG CHỦ
- GIỚI THIỆU
-
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 1
TPCN PHÂN THEO NHÓM BỆNH LÝ
- TP BVSK - HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
- TP BVSK - HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
- TP BVSK - HỆ TIM MẠCH & TẠO MÁU
- TP BVSK - HỆ TIÊU HOÁ & GAN-MẬT-THẬN-PHỔI
- TP BVSK - GIẢM CÂN
- TP BVSK - SINH LÝ NAM NỮ
- TP BVSK - TAI & MIỆNG / HỌNG
- TP BVSK - SẢN PHẨM DINH DƯỠNG
- TP BVSK - SẢN PHẨM DÙNG NGOÀI
- TP BVSK - SẢN PHẨM GIẢI ĐỘC
- TP BVSK - SẢN PHẨM LÀM ĐẸP BÊN TRONG
- TP BVSK - SẢN PHẨM LÀM ĐẸP BÊN NGOÀI
- TP BVSK - SẢN PHẨM DA LIỄU
- TP BVSK - SẢN PHẨM CHĂM SÓC DA & CHĂM SÓC CÁ NHÂN
- TP BVSK - SẢN PHẨM NHI (TRẺ SƠ SINH-TRẺ EM-TRẺ NHỎ)
- TP BVSK - HỆ CƠ XƯƠNG
- TP BVSK - MẮT
- TP BVSK - VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- TP BVSK - CÁC SẢN PHẨM TRỊ LIỆU KHÁC
- TP BVSK - MIẾNG DÁN, CAO XOA, DẦU
- TP BVSK - CHƯA PHÂN LOẠI
- TP BVSK - HỆ TIẾT NIỆU & SINH DỤC
- TP BVSK - HORMON (NỘI TIẾT TỐ)
- THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 2
-
THUỐC
Thuốc thông dụng
- Gel bôi da Klenzit MS điều trị mụn trứng cá (15g)
- Viên sủi Berocca Bayer bổ sung vitamin và khoáng chất (10 viên)
- Thuốc Farzincol Pharmedic điều trị thiếu kẽm (10 vỉ x 10 viên)
- Viên sủi Efferalgan 500mg UPSA SAS giảm đau, hạ sốt (4 vỉ x 4 viên)
- Thuốc Clorpheniramin 4 DHG điều trị viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi (10 vỉ x 20 viên)
- Men vi sinh Enterogermina 2 tỷ/5ml điều trị rối loạn tiêu hóa (2 vỉ x 10 ống)
- Thuốc bột pha hỗn dịch uống Smecta vị cam điều trị tiêu chảy (30 gói x 3g)
- Thuốc Telfast HD 180mg Sanofi điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (1 vỉ x 10 viên)
- Viên nhai Kremil-S United điều trị đau dạ dày, giảm nóng rát dạ dày, ợ nóng, ợ chua (10 vỉ x 10 viên)
Dược chất thông dụng
Dược chất thông dụng
- DƯỢC MỸ PHẨM
-
BỆNH HỌC
ĐẦU
- Vỡ xương hốc mắt
- Viêm bờ mi trên mắt
- Viêm mũi teo
- Viêm quanh răng
- Phù hoàng điểm
- Viêm giác mạc chấm nông
- Bệnh não Wernicke
- Tiêu xương sọ
- Rối loạn nhân cách ái kỷ
- Rối loạn nhân cách né tránh
- Dị tật Dandy-Walker
- Viêm tổ chức hốc mắt
- Câm
- Viêm võng mạc sắc tố
- Xuất huyết võng mạc
- Viêm xương sọ
- U hốc mũi
- Mụn bọc
- Rối loạn nhân cách phụ thuộc
- Rối loạn trầm cảm dai dẳng
CỔ
- Bướu giáp nhân
- Viêm amidan xơ teo
- Hạt xơ dây thanh quản
- U nang giáp móng
- Bướu giáp keo
- Viêm tuyến giáp Hashimoto
- Viêm khớp cổ
- Đau họng
- Suy giáp
- Basedow
- Papilloma thanh quản
- Bệnh Madelung
- Rối loạn giọng nói
- Liệt dây hồi quy
- Bướu giáp lan tỏa
- Đau cổ vai gáy
- Đau cổ
- Ung thư thanh quản
- Suy cận giáp
- Đau nhức toàn thân
NGỰC
- Phát ban ở ngực
- Viêm động mạch chủ
- Bướu tim
- Bướu sợi tuyến Birads 3
- Nhiễm nấm Histoplasma
- Viêm tuyến vú
- Tứ chứng Fallot
- Tái cực sớm
- Ung thư vú thể tam âm
- Áp xe vú
- Ung thư biểu mô ống dẫn sữa tại chỗ
- Cơ tim xốp
- Bướu sợi tuyến Birads 4
- Bướu sợi tuyến
- Vỡ túi ngực
- Viêm phổi do Metapneumovirus
- Tăng áp phổi
- Ung thư vú tái phát
- Cúm A
- Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
BỤNG
- Hội chứng Chilaiditi
- Ung thư đại tràng giai đoạn đầu
- U hạt mạn tính
- Sán lá ruột
- Viêm gan thiếu máu cục bộ
- Phình động mạch gan
- Toan hóa ống thận
- Bệnh cầu thận màng
- Bệnh màng đáy mỏng
- Viêm cầu thận sau nhiễm trùng (PIGN)
- Thủng đại tràng
- Viêm dạ dày mạn tính
- Vỡ túi mật
- Ợ nóng
- Phình động mạch tạng
- Bệnh gan sung huyết
- Bệnh cầu thận tơ huyết miễn dịch
- Hội chứng thận hư bẩm sinh
- Viêm cầu thận tiến triển nhanh (RPGN)
- Hội chứng viêm cầu thận
SINH DỤC
- Polyp tử cung
- Lichen xơ hóa
- Lạc nội mạc trong cơ tử cung
- Lạc nội mạc ở âm hộ
- Rối loạn phóng noãn
- Vô sinh nguyên phát
- Viêm tuyến tiền liệt cấp tính
- Tinh hoàn lạc chỗ
- Herpes hậu môn
- Hội chứng Swyer
- Đa niệu
- Loạn sản cổ tử cung
- Chít hẹp cổ tử cung
- Nang âm hộ
- Vô sinh thứ phát
- Viêm tuyến tiền liệt mạn tính
- Viêm nội mạc tử cung
- Tắc ống dẫn tinh
- Không có tinh trùng
- Giãn tĩnh mạch thừng tinh
TỨ CHI
- Bệnh Buerger
- Chân madura
- U dây thần kinh Morton
- Hội chứng Silver - Russel
- Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
- Bệnh to các viễn cực
- Rối loạn dây thần kinh trụ
- Viêm cân gan chân
- Đứt dây chằng
- Biến dạng cổ thiên nga
- Hẹp động mạch chi dưới
- Loạn dưỡng xương
- Bệnh Still ở người lớn
- Loạn dưỡng cơ Duchenne
- Hẹp khe khớp háng
- Đau đùi dị cảm
- Liệt tứ chi
- Đau bả vai
- Xoắn xương chày
- Hội chứng đường hầm xương quay
DA
- Hội chứng người sói
- Dày sừng nang lông
- Lichen xơ hóa
- Viêm mô tế bào
- U sùi thể nấm
- Xơ cứng bì
- U mềm treo
- Mụn cóc phẳng
- Lupus ban đỏ dạng đĩa
- Viêm quanh móng
- Vàng da tán huyết
- Sẹo rỗ
- Lichen nitidus
- Lao da
- Dị cảm
- Bướu mạch máu
- Nám nội tiết
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Chàm đồng tiền
- Bệnh ấu trùng da di chuyển
- TIN TỨC SỨC KHOẺ
- THIẾT BỊ Y TẾ
- Xem thêm
- Quay về
- Xem tất cả "THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 1"
- - HÀNG MUA TRÊN APP
- - TPCN PHÂN THEO NHÓM BỆNH LÝ
- - ĐỐI TÁC CỦA SUNROSE VIỆT NAM
- - HÀNG NỘI ĐỊA VIỆT NAM
- - BẢNG BÁO GIÁ CHUẨN
- - SẢN PHẨM HOT, BÁN CHẠY
- - SẢN PHẨM KHUYỄN MÃI SỐC
- Quay về
- Xem tất cả "THỰC PHẨM CHỨC NĂNG 2"
- - 1. HÀNG NHẬP KHẨU
- - 2. HÀNG NỘI ĐỊA VIỆT NAM
- - 3. HÀNG MUA TRÊN APP
- Quay về
- Xem tất cả "DƯỢC MỸ PHẨM"
- - CHĂM SÓC DA MẶT
- - CHĂM SÓC CƠ THỂ
- - GIẢI PHÁP LÀN DA
- - CHĂM SÓC TÓC - DA DẦU
- - MỸ PHẨM TRANG ĐIỂM
- - CHĂM SÓC DA VÙNG MẮT
- - SẢN PHẨM TỪ THIÊN NHIÊN
- Quay về
- Xem tất cả "TIN TỨC SỨC KHOẺ"
- - TIN TỨC SỨC KHỎE 24/7
- - FEEDBACK KHÁCH HÀNG
- - TIN TỨC HOẠT ĐỘNG
- - CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
- - KIỂM TRA CHỈ SỐ BMI
- - FEEDBACK KHÁCH HÀNG
- Quay về
- Xem tất cả "HÀNG MUA TRÊN APP"
- - MIDU MENAQ7
- - STPHAR
- - SÂM BẮC MỸ CANADA
- - TH HEALTH
- - NGUYÊN SINH GROUP
- - PIGINA
- - ĐÔNG PHƯƠNG
- - ĐỒNG GIAO
- - NUTRIBEST HEALTH
- - LYNA PHARMTECH
- - LIFE GIFT
- - MISKAFA
- - VIETPACK
- - NANOCO
- - RỒNG VÀNG
- - KING POWDER
- - NOAH
- - FUJINA
- - WELLNESS
- - PHÚ THÁI
- Quay về
- Xem tất cả "TPCN PHÂN THEO NHÓM BỆNH LÝ"
- - TP BVSK - HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
- - TP BVSK - HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
- - TP BVSK - HỆ TIM MẠCH & TẠO MÁU
- - TP BVSK - HỆ TIÊU HOÁ & GAN-MẬT-THẬN-PHỔI
- - TP BVSK - GIẢM CÂN
- - TP BVSK - SINH LÝ NAM NỮ
- - TP BVSK - TAI & MIỆNG / HỌNG
- - TP BVSK - SẢN PHẨM DINH DƯỠNG
- - TP BVSK - SẢN PHẨM DÙNG NGOÀI
- - TP BVSK - SẢN PHẨM GIẢI ĐỘC
- - TP BVSK - SẢN PHẨM LÀM ĐẸP BÊN TRONG
- - TP BVSK - SẢN PHẨM LÀM ĐẸP BÊN NGOÀI
- - TP BVSK - SẢN PHẨM DA LIỄU
- - TP BVSK - SẢN PHẨM CHĂM SÓC DA & CHĂM SÓC CÁ NHÂN
- - TP BVSK - SẢN PHẨM NHI (TRẺ SƠ SINH-TRẺ EM-TRẺ NHỎ)
- - TP BVSK - HỆ CƠ XƯƠNG
- - TP BVSK - MẮT
- - TP BVSK - VITAMIN & KHOÁNG CHẤT
- - TP BVSK - CÁC SẢN PHẨM TRỊ LIỆU KHÁC
- - TP BVSK - MIẾNG DÁN, CAO XOA, DẦU
- - TP BVSK - CHƯA PHÂN LOẠI
- - TP BVSK - HỆ TIẾT NIỆU & SINH DỤC
- - TP BVSK - HORMON (NỘI TIẾT TỐ)
- Quay về
- Xem tất cả "ĐỐI TÁC CỦA SUNROSE VIỆT NAM"
- - ASSO PHARMA
- - MINH TIẾN
- - ORIHIRO
- - NUTRI PAX
- - NICHIEI ASIA
- - NGUYÊN TÂM
- - DHC
- - GREEN LIFE
- - YẾN HỒNG KIÊN
- - AISHITOTO
- - CYSINA
- - DOMI
- - HƯỚNG DƯƠNG
- - KHÔI NGUYÊN
- - RIBETO
- - AMERICAN
- Quay về
- Xem tất cả "ĐẦU"
- - Vỡ xương hốc mắt
- - Viêm bờ mi trên mắt
- - Viêm mũi teo
- - Viêm quanh răng
- - Phù hoàng điểm
- - Viêm giác mạc chấm nông
- - Bệnh não Wernicke
- - Tiêu xương sọ
- - Rối loạn nhân cách ái kỷ
- - Rối loạn nhân cách né tránh
- - Dị tật Dandy-Walker
- - Viêm tổ chức hốc mắt
- - Câm
- - Viêm võng mạc sắc tố
- - Xuất huyết võng mạc
- - Viêm xương sọ
- - U hốc mũi
- - Mụn bọc
- - Rối loạn nhân cách phụ thuộc
- - Rối loạn trầm cảm dai dẳng
- Quay về
- Xem tất cả "CỔ"
- - Bướu giáp nhân
- - Viêm amidan xơ teo
- - Hạt xơ dây thanh quản
- - U nang giáp móng
- - Bướu giáp keo
- - Viêm tuyến giáp Hashimoto
- - Viêm khớp cổ
- - Đau họng
- - Suy giáp
- - Basedow
- - Papilloma thanh quản
- - Bệnh Madelung
- - Rối loạn giọng nói
- - Liệt dây hồi quy
- - Bướu giáp lan tỏa
- - Đau cổ vai gáy
- - Đau cổ
- - Ung thư thanh quản
- - Suy cận giáp
- - Đau nhức toàn thân
- Quay về
- Xem tất cả "NGỰC"
- - Phát ban ở ngực
- - Viêm động mạch chủ
- - Bướu tim
- - Bướu sợi tuyến Birads 3
- - Nhiễm nấm Histoplasma
- - Viêm tuyến vú
- - Tứ chứng Fallot
- - Tái cực sớm
- - Ung thư vú thể tam âm
- - Áp xe vú
- - Ung thư biểu mô ống dẫn sữa tại chỗ
- - Cơ tim xốp
- - Bướu sợi tuyến Birads 4
- - Bướu sợi tuyến
- - Vỡ túi ngực
- - Viêm phổi do Metapneumovirus
- - Tăng áp phổi
- - Ung thư vú tái phát
- - Cúm A
- - Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
- Quay về
- Xem tất cả "BỤNG"
- - Hội chứng Chilaiditi
- - Ung thư đại tràng giai đoạn đầu
- - U hạt mạn tính
- - Sán lá ruột
- - Viêm gan thiếu máu cục bộ
- - Phình động mạch gan
- - Toan hóa ống thận
- - Bệnh cầu thận màng
- - Bệnh màng đáy mỏng
- - Viêm cầu thận sau nhiễm trùng (PIGN)
- - Thủng đại tràng
- - Viêm dạ dày mạn tính
- - Vỡ túi mật
- - Ợ nóng
- - Phình động mạch tạng
- - Bệnh gan sung huyết
- - Bệnh cầu thận tơ huyết miễn dịch
- - Hội chứng thận hư bẩm sinh
- - Viêm cầu thận tiến triển nhanh (RPGN)
- - Hội chứng viêm cầu thận
- Quay về
- Xem tất cả "SINH DỤC"
- - Polyp tử cung
- - Lichen xơ hóa
- - Lạc nội mạc trong cơ tử cung
- - Lạc nội mạc ở âm hộ
- - Rối loạn phóng noãn
- - Vô sinh nguyên phát
- - Viêm tuyến tiền liệt cấp tính
- - Tinh hoàn lạc chỗ
- - Herpes hậu môn
- - Hội chứng Swyer
- - Đa niệu
- - Loạn sản cổ tử cung
- - Chít hẹp cổ tử cung
- - Nang âm hộ
- - Vô sinh thứ phát
- - Viêm tuyến tiền liệt mạn tính
- - Viêm nội mạc tử cung
- - Tắc ống dẫn tinh
- - Không có tinh trùng
- - Giãn tĩnh mạch thừng tinh
- Quay về
- Xem tất cả "TỨ CHI"
- - Bệnh Buerger
- - Chân madura
- - U dây thần kinh Morton
- - Hội chứng Silver - Russel
- - Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
- - Bệnh to các viễn cực
- - Rối loạn dây thần kinh trụ
- - Viêm cân gan chân
- - Đứt dây chằng
- - Biến dạng cổ thiên nga
- - Hẹp động mạch chi dưới
- - Loạn dưỡng xương
- - Bệnh Still ở người lớn
- - Loạn dưỡng cơ Duchenne
- - Hẹp khe khớp háng
- - Đau đùi dị cảm
- - Liệt tứ chi
- - Đau bả vai
- - Xoắn xương chày
- - Hội chứng đường hầm xương quay
- Quay về
- Xem tất cả "DA"
- - Hội chứng người sói
- - Dày sừng nang lông
- - Lichen xơ hóa
- - Viêm mô tế bào
- - U sùi thể nấm
- - Xơ cứng bì
- - U mềm treo
- - Mụn cóc phẳng
- - Lupus ban đỏ dạng đĩa
- - Viêm quanh móng
- - Vàng da tán huyết
- - Sẹo rỗ
- - Lichen nitidus
- - Lao da
- - Dị cảm
- - Bướu mạch máu
- - Nám nội tiết
- - Lupus ban đỏ hệ thống
- - Chàm đồng tiền
- - Bệnh ấu trùng da di chuyển
-
Đảm bảo chất lượng
-
Sản phẩm chính hãng 100%
-
Miễn phí vận chuyển
Thuốc Ubiheal 300 Nam Hà điều trị bệnh thần kinh tiểu đường và bệnh đa dây thần kinh (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Thuốc bổ |
Quy cách | Viên nén bao phim |
Thành phần | Thioctic acid |
Chỉ định | Xơ vữa động mạch, Thoái hóa điểm vàng, Đột quỵ, Bệnh mạch vành, Viêm gan cấp, Viêm gan mạn, Viêm gân, Viêm gan, Nhiễm độc gan |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Ubiheal do Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà sản xuất, có thành phần chính là acid thioctic 300 mg. Thuốc được chỉ định để điều trị các rối loạn cảm giác do bệnh thần kinh đái tháo đường. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG
Khuyến mãi dành riêng cho bạn
Miễn phí vận chuyển
Đơn hàng từ 500k
Mã: Freeship toàn quốc
HSD: 30/04/2023
Giảm 200k
Đơn hàng từ 2500k
Mã: QH5G8J0Y
HSD: 28/02/2023
Giảm 100k
Đơn hàng từ 1500k
Mã: FT45YUO8H
HSD: 28/02/2023
Giảm 50k
Đơn hàng từ 1000k
Mã: A789UYT
HSD: 28/02/2023
Thành phần của Thuốc Ubiheal 300
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Thioctic acid | 300mg |
Công dụng của Thuốc Ubiheal 300
Chỉ định
Thuốc Ubiheal được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị các rối loạn cảm giác do bệnh thần kinh đái tháo đường.
Dược lực học
Acid thioctic (alpha lipoic acid - ALA) là chất hoạt động như một cofactor của các phức hợp: Pyruvate - dehydrogenase, alpha - ketoglutarate - dehydrogenase; amino acid dehydrogenase. Những bệnh nhân xơ gan, đái tháo đường, xơ vữa động mạch và viêm dây thần kinh thường có sự giảm sút đáng kể chất này. Trong quá trình chuyển hóa, acid thioctic sẽ chuyển từ dạng oxy hóa (với cầu nối disulfid) thành dạng khử với hai nhóm SH tự do. Cả 2 dạng này đều có khả năng chống độc mạnh. Chúng bảo vệ tế bào khỏi các gốc tự do hình thành trong quá trình chuyển hóa trung gian, sự phân hủy các chất ngoại sinh hay từ các kim loại nặng. Dạng khử (dihydrolipoic acid) còn có tác dụng dọn dẹp các gốc superoxid, hydroxyl và ngăn cản peroxid hóa lipid.
Tác dụng chống tăng đường huyết:
Acid thioctic tác dụng hiệp đồng với insulin làm tăng hiệu quả tiêu thụ glucose. In vivo, acid thioctic cho thấy khả năng làm giảm glucose huyết, tăng quá trình tổng hợp glycogen ở gan, còn trên người thì làm giảm nồng độ acid pyruvic trong huyết thanh. Tuy nhiên cơ chế acid thioctic giúp tế bào tăng khả năng hấp thu glucose hiện chưa rõ. Tiêm màng bụng acid thioctic và dihydrolipoic acid không thấy ảnh hưởng đáng kể lên glucose huyết ở thỏ, nhưng lại làm glucose đường huyết đáng kể ở chuột đái tháo đường. Dihydrolipoic acid cũng làm tăng tổng hợp lipid ở gan từ glycogen và acetat ở chuột đái tháo đường.
Tác dụng bảo vệ thần kinh:
Các tế bào neuro - 2a sẽ sinh ra sợi trục khi tiếp xúc với acid thioctic, cho thấy chất này có tác dụng trong điều trị bệnh thần kinh đái tháo đường ở người.
Acid thioctic khi dùng đường uống có tác dụng trì hoãn các biến chứng trên thần kinh vận động ở chuột.
Các nghiên cứu in vivo cũng cho thấy dihydrolipoate bảo vệ neuron khỏi những tổn thương do thiếu máu cục bộ bằng cách ngăn cản sự tích lũy của các gốc oxy tự do ở mô não.
Acid thioctic còn có tác dụng bảo vệ tính toàn vẹn của màng tế bào thần kinh trên chuột khi bị gây tổn thương thần kinh ngoại biên.
Dược động học
Acid thioctic được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Acid thioctic được chuyển hóa ban đầu ở gan. Sinh khả dụng tuyệt đối khi sử dụng đường uống đạt 20% so với đường tiêm tĩnh mạch. Do thuốc được phân bố nhanh chóng vào các mô nên thời gian bán thải trong huyết tương của acid thioctic ở người khoảng 25 phút.
Sinh khả dụng tương đối của acid thioctic khi sử dụng dạng viên uống đạt hơn 60% so với dạng dung dịch uống. Nồng độ đỉnh của huyết tương khoảng 4 μg/ml sau 0,5 giờ uống 600 mg acid thioctic.
In vivo, 80 - 90% thuốc được bài tiết ở dạng chất chuyển hóa ở thận. Ở người cũng chỉ có một lượng nhỏ thuốc dạng nguyên vẹn được tìm thấy trong nước tiểu. Biến đổi sinh học xảy ra chủ yếu là do oxy hóa cắt ngắn chuỗi (β - oxidation) và/hoặc S - methyl hóa các thiol đồng vị.
Cách dùng Thuốc Ubiheal 300
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống nguyên viên với đủ nước trước khi ăn khoảng 30 phút (khi bụng đói)
Liều dùng
Liều thường dùng cho người lớn: 1 viên/lần x 1 - 3 lần/ngày.
Trong trường hợp rối loạn cảm giác nghiêm trọng, liệu pháp tiêm truyền có thể được tiến hành đầu tiên.
Do bệnh thần kinh đái tháo đường là bệnh mạn tính nên điều trị lâu dài có thể được yêu cầu, nền tảng cơ bản của điều trị bệnh thần kinh đái tháo đường là việc kiểm soát đường huyết tối ưu.
Chưa có nghiên cứu trên trẻ em và thanh thiếu niên, không dùng Ubiheal 300 với những đối tượng này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Trong trường hợp quá liều, buồn nôn, nôn và đau đầu có thể xảy ra.
Sau uống lượng lớn từ 10 - 40 g thioctic acid kèm với rượu, tình trạng nhiễm độc nặng và đôi khi gây chết đã được báo cáo. Dấu hiệu nhiễm độc lâm sàng có thể biểu lộ đầu tiên ở sự rối loạn tâm thần vận động hay rối loạn ý thức, điển hình là phát triển những cơn động kinh tổng quát và nhiễm acid lactic. Thêm vào đó, giảm glucose huyết, sốc, globulin cơ niệu kịch phát tán huyết, huyết khối thành mạch rải rác (DIC), suy yếu tủy xương và suy đa cơ quan được miêu tả khi dùng liều cao thioctic acid.
Xử trí: Trong trường hợp nghi ngờ có sự nhiễm độc nặng do thioctic acid (dùng liều > 6g ở người lớn và > 50 mg/kg ở trẻ em), lập tức đưa bệnh nhân đến các cơ quan y tế có đủ các điều kiện cấp cứu cơ bản các trường hợp nhiễm độc (gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính...).
Điều trị cơn động kinh tổng quát, nhiễm acid lactic và những hậu quả nguy hiểm đến tính mạng khác cần được thực hiện với các nguyên tắc chăm sóc hỗ trợ hiện đại và cần điều trị triệu chứng. Thẩm tách máu, thẩm phân phúc mạc hoặc các phương pháp lọc để loại trừ thioctic acid đều không cho kết quả chắc chắn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ubiheal, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau dạ dày - ruột, tiêu chảy.
-
Da: Phản ứng dị ứng như phát ban, mày đay, ngứa.
-
Hệ thần kinh: Thay đổi hoặc rối loạn vị giác.
-
Bởi vì quả trình chuyển hóa đường có thể cải thiện ở bệnh nhân đái tháo đường, tình trạng hạ đường huyết có thể xảy ra. Các triệu chứng tương tự như hạ đường huyết đã được mô tả là chóng mặt, toát mồ hôi, đau đầu, biến đổi thị giác.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Ubiheal chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với ALA hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Các bệnh nhân bị đái tháo đường và không dung nạp glucose nên thận trọng khi dùng ALA bởi ALA có thể làm giảm lượng đường trong máu. Nên kiểm tra đường huyết và điều chỉnh liều dùng các thuốc đái tháo đường cần thiết để tránh khả năng hạ glucose máu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Sản phẩm chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú sau khi đã cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ.
Phụ nữ có thai chỉ điều trị với acid thioctic khi đã tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, ngay cả khi các nghiên cứu độc tính không có kết quả nào ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và sự phát triển phôi thai và không có dấu hiệu nào cho thấy gây độc cho thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết acid thioctic có qua nhau thai hay có tiết vào sữa người hay không. Phụ nữ cho con bú chỉ điều trị với acid thioctic khi đã tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Tương tác thuốc
Làm mất tác dụng của cisplatin khi dùng đồng thời với UBIHEAL. Acid thioctic có khả năng tạo phức với kim loại vì vậy không nên dùng đồng thời với các hợp chất kim loại (sắt, magnesi, các sản phẩm sữa có chứa calci). Nếu dùng UBIHEAL 30 phút trước khi ăn sáng thì các sản phẩm chứa sắt, magnesi có thể dùng vào buổi trưa hoặc chiều.
Tác dụng hạ đường huyết có thể xảy ra khi dùng kết hợp với insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường khác. Vì vậy, cần theo dõi đường huyết chặt chẽ, đặc biệt là trong giai đoạn đầu trị liệu bằng acid thioctic. Trong những trường hợp đặc biệt, giảm liều insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống là cần thiết để ngăn chặn những biểu hiện của hạ đường huyết.
Thường xuyên dùng rượu là tác nhân nguy cơ cao cho sự phát triển và tăng trưởng của các bệnh thần kinh, từ đó có thể làm giảm sự thành công của việc điều trị với UBIHEAL. Vì vậy, bệnh nhân bị bệnh thần kinh đái tháo đường cần được khuyến cáo tránh dùng rượu. Điều này cũng cần đề nghị đối với cả thời gian không điều trị.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Sản phẩm liên quan
Dược lực học là gì? | Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. |
Dược động học là gì? | Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ. |
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc | Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ. |
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào? | Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc. |
Các dạng bào chế của thuốc? |
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo đường dùng:
|
Câu hỏi thường gặp
Đánh giá, nhận xét khách hàng
Sản phẩm đã xem
- Dành cho đơn hàng từ 500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 2500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 1500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 1000k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 2500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 1500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 1000k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
Để lại lời nhắn cho chúng tôi
Đăng kí thông tin thành công
Cảm ơn bạn đã để lại thông tin
Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất
Thông báo sẽ tự động tắt sau 5 giây...