Thương hiệu: Tv.Pharm

Thuốc TV.Sulpiride TV. Pharm điều trị chứng rối loạn tâm thần phân liệt (10 vỉ x 10 viên)

Tình trạng: Còn hàng
Giá: 0₫ / Hộp
Phân loại:

Danh mục

Thuốc chống loạn thần

Quy cách

Viên nang cứng

Thành phần

Sulpiride

Chỉ định

Tâm thần phân liệt

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm TV.Pharm

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

TV.Sulpiride được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm TV. Pharm, với thành phần chính Sulpiride, là thuốc dùng để điều trị chứng rối loạn tâm thần phân liệt.

Nước sản xuất

Việt Nam

Số lượng:

THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG

Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
Hoàn tiền
200%
nếu hàng giả Hoàn tiền 200% nếu hàng giả
Kiểm tra hàng trước khi nhận Kiểm tra hàng trước khi nhận
Đổi trả trong
7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

Khuyến mãi dành riêng cho bạn

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí vận chuyển

Đơn hàng từ 500k

Mã: Freeship toàn quốc

HSD: 30/04/2023

Giảm 200k

Giảm 200k

Đơn hàng từ 2500k

Mã: QH5G8J0Y

HSD: 28/02/2023

Giảm 100k

Giảm 100k

Đơn hàng từ 1500k

Mã: FT45YUO8H

HSD: 28/02/2023

Giảm 50k

Giảm 50k

Đơn hàng từ 1000k

Mã: A789UYT

HSD: 28/02/2023

    Mô tả sản phẩm

    Thành phần của Thuốc TV.Sulpiride

    Thông tin thành phần Hàm lượng
    Sulpiride50mg

    Công dụng của Thuốc TV.Sulpiride

    Chỉ định

    Thuốc TV.Sulpiride được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Điều trị chứng rối loạn tâm thần phân liệt.

    Dược lực học

    Sulpiride thuộc nhóm benzamide, có tác dụng chống rối loạn tâm thần ức chế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Sulpiride được coi như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm, và có những đặc tính chống vận động rõ rệt ở đường tiêu hoá.

    Dược động học

    Hấp thu: Sulpiride được hấp thu trong khoảng dạ dày–ruột, sinh khả dụng thấp, nồng độ sulpirid đạt được 3–6 giờ sau khi uống 1 liều.

    Phân bố: Thuốc phân bố vào tất cả các mô nhưng qua hàng rào máu não rất ít, liên kết với protein huyết khoảng 40%.

    Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc trong máu khoảng 8–9 giờ. Thuốc được đào thải qua nước tiểu và phân chủ yếu dưới dạng không biến đổi.

    Cách dùng Thuốc TV.Sulpiride

    Cách dùng

    Thuốc TV.Sulpiride dùng đường uống.

    Liều dùng

    Người lớn:

    Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu, uống 200–400 mg (4–8 viên)/lần, ngày 2 lần. Nếu cần, có thể tăng liều tối đa lên 800 mg (16 viên)/ngày.

    Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: 400 mg (8 viên)/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 1200 mg (24 viên)/lần, ngày 2 lần.

    Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400–600 mg (8–12 viên)/ lần, ngày 2 lần.

    Người cao tuổi: Liều như liều dùng cho người lớn, tuy nhiên khuyên dùng liều khởi đầu là 50–100 mg (1–2 viên)/lần, ngày 2 lần. Sau đó tăng dần đến liều hiệu quả.

    Trẻ em trên 14 tuổi: 3–5 mg/kg/ngày.

    Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.

    Liều dùng cho người suy thận: Điều chỉnh liều tùy thuộc vào độ thanh thải:

    • Độ thanh thải creatinine 30–60 mL/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.

    • Độ thanh thải creatinine 10–30 mL/phút: Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.

    • Độ thanh thải creatinine dưới 10 mL/phút: Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.

    • Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường. Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng sulpiride nếu có thể.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Quá liều thường xảy ra khi dùng từ 1 đến 16 g. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng:

    • Liều 1–3 g có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp.
    • Liều 3–7 g có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn.
    • Liều trên 7 g ngoài các triệu chứng trên còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp nói chung.

    Các triệu chứng trên có thể mất trong vòng vài giờ. Triệu chứng hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày.

    Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, uống than hoạt, kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ. Nếu cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng thuốc TV.Sulpiride, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Thường gặp, ADR > 1/100

    • Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ.

    • ADR khác: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Thần kinh: Kích thích quá mức.

    • Tim mạch: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).

    • Hội chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson.

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Gan mật: Vàng da do ứ mật.

    • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.

    • Toàn thân: Hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh, hạ thân nhiệt.

    • ADR khác: Loạn vận động muộn, chứng vú to ở đàn ông, nhạy cảm với ánh sáng.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

    Lưu ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Thuốc TV.Sulpiride chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Mẫm cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    • Bệnh nhân u tủy thượng thận (nguy cơ gây tai biến cao huyết áp nặng). Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

    • Bệnh nhân ngộ độc barbiturate, opiate, rượu.

    Thận trọng khi sử dụng

    Cần giảm liều khi dùng cho người cao tuổi (vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp).

    Thận trọng với khi sử dụng cho các đối tượng sau: Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp, người uống rượu hoặc đang dùng các thuốc có chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ, sốt cao chưa rõ nguyên nhân, người bị hưng cảm nhẹ.

    Cần theo dõi chức năng thận khi dùng cho người suy thận, giảm liều nếu cần.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Thuốc gây buồn ngủ, cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

    Thời kỳ mang thai

    Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.

    Thời kỳ cho con bú

    Không nên dùng thuốc khi cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc nếu cho con bú vì thuốc bài tiết qua sữa với lượng lớn.

    Tương tác thuốc

    Không được phối hợp với levodopa.

    Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của các thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần, thuốc kháng histamine H1, thuốc ngủ barbiturate, thuốc trị Parkinson.

    Các thuốc bảo vệ dạ dày như sucralfate, antacid, chứa magnesi hydroxyde, nhôm hydroxide làm giảm sinh khả dụng của sulpiride.

    Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc, không nên uống rượu khi dùng thuốc.

    Sulpiride làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng chung với các thuốc trị cao huyết áp, gây hạ huyết áp thế đứng.

    Bảo quản

    Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

    Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

    Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

    Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

    Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

    Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

    Câu hỏi thường gặp

    Đánh giá, nhận xét khách hàng

    Sản phẩm đã xem

    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    0 sản phẩm
    0₫
    Xem chi tiết
    Giỏ Hàng