Thương hiệu: Shinpoong Deawoo

Thuốc SP Lerdipin Shinpoong Deawoo điều trị cao huyết áp (3 vỉ x 10 viên)

Tình trạng: Còn hàng
Giá: 0₫ / Hộp
Phân loại:

Danh mục

Thuốc trị tăng huyết áp khác

Quy cách

Viên nén bao phim

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

null

Nhà sản xuất

SHINPOONG

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Sp Lerdipin 10mg là sản phẩm của Dược phẩm Shinpoong Daewoo có thành phần chính Lercanidipin Hydroclorid dùng trong điều trị cao huyết áp.

Nước sản xuất

Hàn Quốc

Số lượng:

THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG

Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
Miễn phí giao hàng Miễn phí giao hàng
Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
Hoàn tiền
200%
nếu hàng giả Hoàn tiền 200% nếu hàng giả
Kiểm tra hàng trước khi nhận Kiểm tra hàng trước khi nhận
Đổi trả trong
7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

Khuyến mãi dành riêng cho bạn

Miễn phí vận chuyển

Miễn phí vận chuyển

Đơn hàng từ 500k

Mã: Freeship toàn quốc

HSD: 30/04/2023

Giảm 200k

Giảm 200k

Đơn hàng từ 2500k

Mã: QH5G8J0Y

HSD: 28/02/2023

Giảm 100k

Giảm 100k

Đơn hàng từ 1500k

Mã: FT45YUO8H

HSD: 28/02/2023

Giảm 50k

Giảm 50k

Đơn hàng từ 1000k

Mã: A789UYT

HSD: 28/02/2023

    Mô tả sản phẩm

    Thành phần của Thuốc SP Lerdipin

    Thông tin thành phần Hàm lượng

    Công dụng của Thuốc SP Lerdipin

    Chỉ định

    Thuốc Sp Lerdipin 10mg chỉ định trong các trường hợp:

    • Điều trị cao huyết áp nhẹ đến trung bình.
    • Có thể dùng levelanidipin đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ áp khác như B-blocker (atenolol), thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid), ức chế men chuyển (captopril, enalapril).

    Dược lực học

    Lercanidipin là thuốc chẹn kênh canxi chọn lọc, thuộc nhóm dihydropyridin.

    Cơ chế tác dụng ức chế dòng canxi ngoại bào đi vào màng tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu.

    Sự giảm canxi nội bào ức chế quá trình có cơ trơn tim, gây giãn mạch vành và động mạch toàn thân, tăng vận chuyển oxy đến mô cơ tim dẫn đến giảm toàn bộ sức cản ngoại biên, làm hạ huyết áp hệ thống, và làm giảm hậu gánh.

    Dược động học

    Lercanidipin HCl được hấp thu hoàn toàn sau khi uống liều 10 - 20 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng là 3,30 ng/ ml + 2,09 và 7,66 ng ml 5,90, đạt được 1,5 đến 3 giờ sau khi uống.

    Tính khả dụng của lercanidipin tăng gấp 4 lần khi uống khoảng 2 giờ sau bữa ăn có nhiều chất béo. Vì vậy, nên uống lercanidipin trước bữa ăn.

    Lercanidipin phân bố nhanh chóng và rộng rãi đến các mô và các cơ quan. Mức độ gắn protein huyết thanh trên 98%.

    Chuyển hoá nhiều nhờ men CYP3A4, không tìm thấy lercanidipin nguyên bản trong phân và nước tiểu.

    Thuốc được chuyển hoá phần lớn thành dạng chuyển hoá không có hoạt tính và khoảng 50% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu.

    Thời gian bán thải khoảng 8 – 10 giờ, tác dụng trị liệu kéo dài khoảng 24 giờ vì gắn kết nhiều với lipid màng tế bào. Không tích luỹ khi lặp lại liều chỉ định. Tính khả dụng tăng theo liều dùng.

    Ở người già, người suy gan hoặc thận từ nhẹ đến trung bình, các tính chất dược động không đổi so với người bình thường, còn ở người suy thận nặng hoặc đang thẩm phân thì cao hơn (khoảng 70%).

    Ở người suy gan trung bình đến nặng, tính sinh khả dụng của thuốc tăng lên vì thuốc được chuyển hoá chủ yếu qua gan.

    Cách dùng Thuốc SP Lerdipin

    Cách dùng

    Thuốc Sp Lerdipin 10mg dạng viên nén bao phim dùng đường uống. Uống thuốc ít nhất 15 phút trước bữa ăn, nên uống thuốc cùng thời điểm mỗi ngày.

    Liều dùng

    Liều khuyến cáo là 10 mg x 1 lần/ ngày.

    Liều có thể tăng đến 20 mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.

    Chỉnh liều dần dần vì tác dụng hạ áp tối đa sẽ thể hiện rõ sau khoảng 2 tuần.

    Không dùng quá liều quy định, dùng liều cao hơn sẽ không đem lại hiệu quả cao hơn mà lại có thể làm tụt huyết áp và tăng thêm tác dụng phụ.

    Không được uống nước bưởi hay ăn bưởi trong thời gian dùng thuốc.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

    Tác dụng phụ

    Các tác dụng không mong muốn khi dùng Sp Lerdipin 10mg mà bạn có thể gặp.

    Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, phù ngoại biên, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đỏ bừng.

    Hiếm gặp: Buồn ngủ, đau thắt ngực, buồn nôn, rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, đau bụng, ói mửa, phát ban, đau cơ, tiểu nhiều, suy nhược, mệt mỏi.

    Rất hiếm gặp: Tăng huyết áp, ngất, phì nướu răng, tăng transaminase máu có hồi phục, hạ huyết áp, tiểu nhiều, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.

    Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

    Lưu ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Thuốc Sp Lerdipin 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Bệnh nhân dị ứng với lercanidipin, các dihydropyridin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
    • Sốc do tim.
    • Hẹp động mạch chủ nặng.
    • Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
    • Cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn tính, nhất là trong đau thắt ngực không ổn định.
    • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
    • Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc cyclosporin.
    • Suy gan hoặc thận nặng (GFR < 30 ml phút).
    • Phụ nữ có thai và cho bú.
    • Trẻ em dưới 18 tuổi.

    Thận trọng khi sử dụng

    Sau khi bắt đầu điều trị, nếu thấy cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc.

    Phải dùng thận trọng Lercanidipin khi người bệnh bị suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy vì suy tim có thể nặng lên. Phải ngừng thuốc.

    Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.

    Lercanidipin có thể ức chế chuyển dạ đẻ.

    Tránh dùng nước ép bưởi vì có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc.

    Người già: Thận trọng khi điều trị khởi đầu ở người già.

    Phối hợp với: Chất ức chế men CYP3A4 mạnh.

    Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    Giống như các thuốc chẹn canxi khác, Lecarnidipin không khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.

    Lercanidipin có tính thân dầu cao nên có thể bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, không nên chỉ định ở phụ nữ đang cho con bú, hoặc không cho con bú khi đang dùng thuốc.

    Ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy lercanidipin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.

    Tuy nhiên, có thể xảy ra chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi. Bệnh nhân nên được cảnh báo không nên lái xe hay sử dụng máy móc nếu thấy mệt mỏi hay chóng mặt.

    Tương tác thuốc

    Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

    Nước bưởi, rượu: Tăng tác dụng hạ huyết áp.

    Các chất cảm ứng men CYP3A4 như thuốc chống động kinh (phenytoin, carbamazepin) and rifampicin có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương và hiệu lực của Hercanidipin.

    Các chất ức chế men CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, ritonavir, erythromycin, troleandomycin) có thể tăng nồng độ trong huyết tương của Lercanidipin.

    Cyclosporin: Tăng nồng độ trong huyết tương của lercanidipin và cyclosporin.

    Midazolam: Tăng sự hấp thu lercanidipin và giảm tốc độ hấp thu lercanidipin (thời gian đạt nồng độ tối đa kéo dài).

    Thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc như terfenadin, astemizol, digoxin, thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, quinidin.

    Metoprolol: Sinh khả dụng của lercanidipin giảm 50%.

    Liều cao Cimetidin (trên 800 mg/ ngày) có thể làm tăng sinh khả dụng và tác dụng hạ áp của lercanidipin.

    Bảo quản

    Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

    Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

    Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

    Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

    Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

    Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

    Câu hỏi thường gặp

    Đánh giá, nhận xét khách hàng

    Sản phẩm đã xem

    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    Freeship toàn quốc
    Hạn sử dụng
    30/04/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    QH5G8J0Y
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 2500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    FT45YUO8H
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1500k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    A789UYT
    Hạn sử dụng
    28/02/2023
    • Dành cho đơn hàng từ 1000k
    • Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 3 lần.
    • Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
    0 sản phẩm
    0₫
    Xem chi tiết
    Giỏ Hàng